Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn, Fe, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch HCl. Muốn điều chế 1,12 lít khí H2 (đktc) thì dùng kim loại và axit nào để có khối lượng nhỏ nhất?
a. Zn và HCl
b. Fe và HCl
c. Zn và H2SO4
d. Fe và H2SO4
Dẫn khí hiđro đi qua ống nghiệm đun nóng chứa 2 gam CuO. Sau phản ứng thu được 1,28 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
a. 60%
b. 65%
c. 75%
d. 80%
Phản ứng hoàn toàn giữa V lít khí A với V lít khí B để tạo ra khí C (các thể tích đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì thể tích khí thu được là:
a. V lít
b. 2V lít
c. 3V lít
d. Chỉ xác định được khi biết tỉ lệ mol giữa các chất phản ứng và các sản phẩm.
Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung nóng đá vôi. Lượng vôi sống thu được sau khhi nung 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất là:
a. 0,252 tấn
b. 0,378 tấn
c. 0,504 tấn
d. 0,606 tấn
Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol nguyên tử chất khí.
b. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí.
c. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N nguyên tử chất khí.
d. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi 1 gam chất khí.
Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi:
a. Khối lượng bằng nhau.
b. Số phân tử bằng nhau.
c. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Khẳng định nào sau đây đúng?
a. Khối lượng mol (M) của một chất được tính bằng đvC.
b. Khối lượng mol nguyên tử có trị số bằng nguyên tử khối.
c. Một mol của các khí khác nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất phải chiếm những thể tích khác nhau.
d. Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC.
Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2.
Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
A.146g B. 156g C.78g D.200g
Những chất dùng làm phân bón hoá học sau đây, chất nào có phần trăm khối lượng nitơ(còn gọi hàm lượng đạm) cao nhất?
A. Natri nitrat NaNO3 B. Amoni sunfat (NH4)2SO4
C. Amoni nitrat NH4NO3 D. Urê (NH2)2CO