1-
|
Khí quyển là :
|
|
A -
|
Khoảng không bao quanh Trái Đất .
|
|
B -
|
Lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời .
|
|
C -
|
Quyển chứa toàn bộ chất khí trên Trái Đất.
|
|
D -
|
Lớp không khí nằm trên bề mặt Trái Đất đến độ cao khoảng 500km.
|
2-
|
Thành phần không khí trên Trái Đất bao gồm :
|
|
A -
|
Gồm có khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí ôxi chiếm tỉ lệ lớn nhất .
|
|
B -
|
Chỉ có khí, ôxi và hơi nước trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
|
|
C -
|
Gồm có khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
|
|
D -
|
Gồm có khí nitơ, ôxi và các khí khác trong đó có khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất .
|
3-
|
Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác :
|
|
A -
|
Hơi nước chiếm thể tích tương đối nhỏ trong các thành phần của khí quyển .
|
|
B -
|
Hơi nước có ý nghĩa rất quan trọng đối với khí hậu trên hành tinh chúng ta.
|
|
C -
|
Hơi nước trong khí quyển không thể nhìn thấy bằng mắt thường .
|
|
D -
|
Lượng hơi nước trong khí quyển phân bố không đều trên Trái Đất .
|
4-
|
Căn cứ vào những đặc tính khác nhau của lớp vỏ khí, người ta chia khí quyển thành :
|
|
A -
|
bốn tầng.
|
|
B -
|
năm tầng .
|
|
C -
|
sáu tầng.
|
|
D -
|
chín tầng .
|
5-
|
Các tầng của khí quyển xếp theo thứ tự từ thấp lên cao là:
|
|
A -
|
Tầng bình lưu, tầng đối lưu, tầng giữa, tầng ion, tầng ngoài.
|
|
B -
|
Tầng đối lưu, tầng giữa, tầng ion, tầng bình lưu, tầng ngoài.
|
|
C -
|
Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng ion, tầng giữa, tầng ngoài.
|
|
D -
|
Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng ion, tầng ngoài .
|
6-
|
Đặc điểm nào dưới đây không phải là của tầng đối lưu:
|
|
A -
|
Là tầng có chiều dày nhỏ nhất so với bốn tầng còn lại .
|
|
B -
|
Độ dày của tầng có tính đồng nhất cao ở mọi khu vực .
|
|
C -
|
Là nơi tập trung phần lớn khối lượng không khí của khí quyển .
|
|
D -
|
Không khí trong tầng chuyển động chủ yếu theo chiều thẳng đứng .
|
7-
|
Nguyên nhân chủ yếu khiến độ dày của tầng đối lưu lớn nhất ở xích đạo là do:
|
|
A -
|
Xích đạo là khu vực có vận tốc tự quay quanh trục lớn nhất nên sinh ra lực li tâm lớn .
|
|
B -
|
Xích đạo là khu vực có nhiệt độ cao quanh năm nên không khí giãn nở mạnh tạo điều kiện cho các chuyển động đứu lưu phát triển lên cao .
|
|
C -
|
Xích đạo là nơi tập trung nhiều không khí trên Trái Đất.
|
|
D -
|
Ở vùng xích đạo có tỉ lệ diện tích dại dương lớn .
|
8-
|
Tên gọi của tầng đối lưu được xuất phát từ:
|
|
A -
|
Tầng đối lưu chiếm phần lớn khối lượng không khí .
|
|
B -
|
Hầu như toàn bộ hơi nước tập trung ở phần này.
|
|
C -
|
Ở tầng đối lưu không khí chủ yếu chuyển động theo chiều thẳng đứng .
|
|
D -
|
Nhiệt độ ở tầng đối lưu giảm theo nhiệt độ cao.
|
9-
|
Đặc điểm khí Cacbonic ở tầng đối lưu là:
|
|
A -
|
Chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
|
|
B -
|
Có tác dụng giữ lại gần 1/5 lượng nhiệt mà bề mặt Trái Đất toả vào không gian giúp Trái Đất ấm hơn.
|
|
C -
|
Khi tỉ lệ này tăng lên sẽ gây nhiều tác hại cho sức khoẻ con người.
|
|
D -
|
Tất cả các ý trên .
|
10-
|
Các phần tử vật chất rắn trong tầng đối lưu có tác dụng:
|
|
A -
|
Hấp thụ phần lớn tia từ ngoại từ Mặt Trời.
|
|
B -
|
Hấp thụ một phần bức xạ Mặt Trời.
|
|
C -
|
Là hạt nhân ngưng tụ để hơi nước đọng lại xung quanh .
|
|
D -
|
Là tác nhân quan trọng làm cho nhiệt độ tầng đối lưu giảm theo độ cao.
|