Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hoà tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A -
28,2 gam.
B -
8,6 gam.
C -
4,4 gam.
D -
18,8 gam.
2-
Cho các kim loại Cu; Al; Fe; Au; Ag. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện của kim loại (từ trái sang phải) là
A -
Fe, Au, Al, Cu, Ag.
B -
Fe, Al, Cu, Au, Ag.
C -
Fe, Al, Cu, Ag, Au.
D -
Al, Fe, Au, Ag, Cu.
3-
Phát biểu nào dưới đây không đúng về bản chất quá trình hoá học ở điện cực trong khi điện phân:
A -
Anion nhường electron ở anot.
B -
Cation nhận electron ở catot.
C -
Sự oxi hoá xảy ra ở anot.
D -
Sự oxi hóa xảy ra ở catot.
4-
Từ phương trình ion thu gọn sau: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A -
Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Ag+.
B -
Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
C -
Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.
D -
Cu bị oxi hóa bởi ion Ag+.
5-
Cho một ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A -
Fe(NO3)2, H2O.
B -
Fe(NO3)2, AgNO3 dư.
C -
Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
D -
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
6-
Chia m gam hỗn hợp một muối clorua kim loại kiềm và BaCl2 thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hết vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa.
- Phần 2: Đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thu được V lít khí ở anot (đktc).
Giá trị của V là
A -
6,72 lít.
B -
0,672 lít.
C -
1,334 lít.
D -
3,44 lít.
7-
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?
A -
0,05M.
B -
0,0625M.
C -
0,50M.
D -
0,625M.
8-
Criolit có công thức phân tử là Na3AlF6 được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm vì lí do chính là
A -
làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng lượng.
B -
làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
C -
tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hoá.
D -
cả A, B, C đều đúng
9-
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là các chất nào dưới đây?
A -
NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2.
B -
NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
C -
KOH, KHCO3, CO2, K2CO3.
D -
NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
10-
Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?