Trộn 10 ml dung dịch HCl 0,1M với 10 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M.Tính pH của dung dịch thu được.
A -
pH = 6.
B -
pH = 7.
C -
pH = 8.
D -
pH = 9.
2-
Cho các chất sau: SO2, CO2, CH4, C2H4. Chất nào làm mất màu dung dịch Br2?
A -
SO2, CO2.
B -
SO2, C2H4.
C -
chỉ có SO2.
D -
CO2, C2H4.
3-
Sắp xếp các chất khử Fe2+, Fe, Cu theo thứ tự độ mạnh tăng dần:
A -
Fe2+ < Fe < Cu.
B -
Fe < Cu < Fe2+.
C -
Fe2+ < Cu < Fe.
D -
Cu < Fe < Fe2+.
4-
Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m.
A -
0,24 gam.
B -
0,48 gam.
C -
0,12 gam.
D -
0,72 gam.
5-
Cho bốn dung dịch muối CuSO4, ZnCl2, NaCl, KNO3. Khi điện phân 4 dung dịch trên với điện cực trơ, dung dịch nào sẽ cho ra dung dịch bazơ kiềm?
A -
CuSO4.
B -
ZnCl2.
C -
NaCl.
D -
KNO3.
6-
Để điều chế Na người ta có thể dùng phương pháp nào trong số các phương pháp sau:
1. Điện phân dung dịch NaCl; 2. Điện phân nóng chảy NaCl.
3. Dùng Al khử Na2O; 4. Khử Na2O bằng CO.
A -
Chỉ dùng 1.
B -
Dùng 3 và 4.
C -
chỉ dùng 2.
D -
chỉ dùng 4.
7-
Cho 4 kim loại Mg, Fe, Cu, Ag. Kim loại có tính khử yếu hơn H2 là:
A -
Mg và Fe.
B -
Cu và Ag.
C -
chỉ có Mg.
D -
chỉ có Ag.
8-
Cho CO qua 1,6 gam Fe2O3 đốt nóng (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe).Khí thu được cho qua nước vôi dư thu được 3 gam. kết tủa.Tính % khối lượng Fe2O3 đã bị khử và thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc.
A -
100% ; 0,224 lít.
B -
100% ; 0,672 lít.
C -
80% ; 0,672 lít.
D -
75% ; 0,672 lít.
9-
Cho các kim loại sau: Ba, Al, Fe, Cu. Kim loại tan được trong nước là:
A -
Ba và Al.
B -
chỉ có Al.
C -
chỉ có Ba.
D -
Fe và Cu.
10-
Có 3 gói bột rắn là Fe; hỗn hợp Fe2O3 + FeO; hỗn hợp Fe + Fe2O3. Để phân biệt chúng ta có thể dùng