Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Ba, Na, K vào H2O dư thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. V bằng
A -
60 ml.
B -
300 ml.
C -
80 ml.
D -
120ml.
2-
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A -
6,02 gam.
B -
3,98 gam.
C -
5,68 gam.
D -
5,99 gam.
3-
Cho 2,16 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,672 lít khí A duy nhất ở đktc. Khí A là
A -
NO.
B -
NO2.
C -
N2O.
D -
N2.
4-
Cho các ion sau: Cu2+, Fe3+, Al3+, Ag+, Fe2+. Ion nào phản ứng được với Fe?
A -
Cu2+, Fe3+, Al3+.
B -
Cu2+, Ag+, Fe2+.
C -
Fe3+, Al3+, Ag+.
D -
Cu2+, Fe3+, Ag+.
5-
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Tính m.
A -
1,68 gam.
B -
1,12 gam.
C -
2,24 gam.
D -
0,84 gam.
6-
Một dung dịch có chứa các ion: Fe3+, Cu2+, Ag+, H+. Khi cho một thanh Al vào dung dịch trên thì thứ tự phản ứng của các ion trong dung dịch với Al là
A -
Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+.
B -
H+, Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
C -
Ag+, Cu2+, Fe3+, H+, Fe2+.
D -
Fe3+, Ag+, Cu2+, H+, Fe2+.
7-
Ngâm một đinh sắt sạch vào 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch làm sạch thấy đinh sắt nặng thêm 0,8 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 là
A -
0,6M.
B -
0,7M.
C -
0,5M.
D -
1,5M.
8-
Ag có lẫn Cu, Zn. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag. Ta có thể dùng
A -
dung dịch Cu(NO3)2 dư.
B -
dung dịch Zn(NO3)2 dư.
C -
dung dịch AgNO3 dư.
D -
Dung dịch Fe(NO3)3 dư.
9-
Đốt một kim loại X trong bình kín đựng khí Cl2 thu được 32,5 gam muối clorua và nhận thấy thể tích khí Cl2 giảm 6,72 lít ở đktc. Kim loại X là
A -
Al
B -
Ca
C -
Cu
D -
Fe
10-
Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 0,84 gam Fe và 448 ml CO2 (đktc). CTPT của oxit sắt là