Cho 0,0 1 mol một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hoá hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:
A -
Đimetyl ađipat.
B -
Etylenglycol oxalat.
C -
Đietyl oxalat
D -
Etylenglicol ađipat.
2-
Cho các nhận định sau đây, xác định có bao nhiêu nhận định không đúng:
(1). Cl-, Ar, K+, S2- được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: S2- < Cl- < Ar < K+.
(2). Có 3 nguyên tử có cấu trúc electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 4s1.
(3). Cacbon có hai đồng vị khác nhau. Oxi có 3 đồng vị khác nhau: số phân tử CO2 được tạo ra có thành phần khác nhau từ các đồng vị trên là 24.
(4). Cho các nguyên tố: O, S, Cl, N, Al. Khi ở trạng thái cơ bản: tổng số electron độc thân của chúng là: 11
(5). Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p.
(6). Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hidro có dạng HX. Vậy oxit cao nhất của nguyên tố này có dạng X2O7.
A -
2
B -
3
C -
4
D -
5
3-
Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2) .Trong đó bình 1 đựng dung dịch (1) là NaOH có thể tích 38 ml nồng độ CM = 0,5. Trong đó bình 2 chứa dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và NaCl tổng khối lượng chất tan 258,2 gam. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân cho đến khi bình (2) vừa có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Lấy dung dịch sau phản ứng :
- Ở bình (1): định lượng xác định thấy nồng độ NaOH sau điện phân là 0,95M.
- Ở bình (2) đem phản ứng với lượng dư bột Fe. Hỏi sau phản ứng khối lượng bột Fe bị tan ra là m gam, và thoát ra một khí duy nhất là NO có thể tích x (lít) được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giá trị của m và x lần lượt là:
A -
16,8 và 4,48
B -
11,2 và 4,48
C -
7,47 gam và 2,99
D -
11,2 gam và 6,72
4-
Để điều chế HNO3, O2, Cl2, N2, SO2 trong phòng thí nghiệm: người ta tiến hành 4 thí nghiệm nào sau đây là đúng:
A -
Đun nóng NaNO3 rắn với H2SO4 đậm đặc ; Nhỏ dung dịch H2O2 vào dung dịch MnO2; Đun nóng HCl đặc với KMnO4; Nung nóng hỗn hợp muối NaNO2 và NH4Cl, Nhỏ HCl dư vào cốc đựng Na2SO3 (rắn).
B -
Đun nóng NaNO3 rắn với H2SO4 đậm đặc, Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2; Điện phân dung dịch NaCl có màn ngăn; nhiệt phân muối NH4NO2, Nhiệt phân muối CaSO3.
C -
Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào H2O; Nhiệt phân muối KMnO4; Đun nóng HCl đặc với MnO2; nhiệt phân muối NH4NO2; Nhỏ H2SO4 vào lọ đựng Na2SO3 (rắn).
D -
Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào H2O ; Nhiệt phân muối KClO3 xúc tác MnO2; Đun nóng HCl đặc với MnO2; Nhiệt phân muối NH4NO2; Nhỏ HCl dư vào cốc đựng CaSO3.
5-
Hoà tan 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu trong dung dịch HCl khi axit hết người ta thấy còn lại 3,2 gam Cu dư. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là
A -
4,48 gam.
B -
4,84 gam.
C -
3,2 gam.
D -
2,3 gam
6-
Hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, Fe3O4, Fe, Al. Hóa chất nào sau đây có thể tách được Fe ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu:
A -
NaOH và khí CO2
B -
HNO3 đặc, và NaOH đặc.
C -
H2SO4 loãng, NaOH đặc.
D -
H2SO4 đặc, và dung dịch NH3.
7-
Cho sơ đồ sau :
MnO2 + HCl đặc(to) → khí X + … (1) Na2SO3 + H2SO4 (đặc, to) → khí Y + …(2) →
NH4Cl + NaOH (to) → khí Z + ….(3) NaCl (r) + H2SO4 (đặc, to cao)→ khí G +..(4)
Cu + HNO3 (đăc, nóng) → khí E + ….(5) FeS2 + HCl (to) → khí F + …. (6)
Hãy cho biết khí những khí nào tác dụng với dung dịch NaOH ?
A -
X, Y, Z, G, E, F
B -
X,Y,G,E
C -
X, Y, G, F
D -
X, Y, G, E, F
8-
Để bổ sng vitamin A cho cơ thể có thể ăn gấc vì trong quả gấc chín có chứa:
A -
Vitamin A.
B -
Este của Vitamin A.
C -
Emzim tổng hợp Vitamin A.
D -
ò - Caroten.
9-
Hỗn hợp gồm hai anđêhit đơn chức A và B được chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần một đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 10,8 gam Ag.
- Phần hai oxi hóa tạo thành hai axit tương ứng, sau đó cho hai axit này phản ứng với 250 ml dung dịch
NaOH 0,26M được dung dịch A. Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch A cần dùng đúng 100 ml
dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch A, đem đốt cháy chất rắn cô cạn tạo được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam
H2O. Công thức phân tử của hai anđêhit A và B là:
A -
HCHO và C2H5CHO.
B -
HCHO và C2H3CHO
C -
HCHO và CH3CHO
D -
CH3CHO và C2H5CHO.
10-
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R1 và R2 ( có hoá trị không đổi , không tan trong nước và đều đứng trước Cu trong dãy điện hoá của kim loại ) tác dụng với dd CuSO4 dư,lượng Cu thu được cho phản ứg hoàn toàn với dd HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ( ĐKTC ) . Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 dư thì thu được N2 duy nhất có thể tích (ĐKTC ) là :