Cho phản ứng:
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
Hấp thụ hết x mol NO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH thì dung dịch thu được có giá trị
A -
pH = 7.
B -
pH > 7.
C -
pH = 0.
D -
pH < 7.
2-
Cho dung dịch chứa x gam Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x gam HCl. Dung dịch thu được sau phản ứng có môi trường
A -
axit.
B -
trung tính.
C -
Bazơ.
D -
không xác định được.
3-
Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác:
A -
Tất cả các muối AgX (X là halogen) đều không tan.
B -
Tất cả hiđro halogenua đều tồn tại thể khí, ở điều kiện thường.
C -
Tất cả hiđro halogenua khi tan vào nước đều tạo thành dung dịch axit.
D -
Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
4-
Phản ứng nào dưới đây viết không đúng?
A -
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
B -
C -
D -
5-
Có 5 gói bột màu tương tự nhau là của các chất CuO, FeO, MnO2, Ag2O, (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch dưới đây để phân biệt các chất trên?
A -
HNO3.
B -
AgNO3.
C -
HCl.
D -
Ba(OH)2.
6-
Phương trình hóa học nào dưới đây thường dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
A -
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
B -
S + O2 SO2
C -
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
D -
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
7-
Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư gồm:
A -
H2S và CO2.
B -
H2S và SO2.
C -
SO3 và CO2.
D -
SO2 và CO2.
8-
Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào dưới đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?
A -
Khí CO2.
B -
Khí H2S.
C -
Khí NH3.
D -
Khí SO3.
9-
HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A -
Fe.
B -
Fe(OH)2.
C -
FeO.
D -
Fe2O3.
10-
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì
A -
phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
B -
phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt.
C -
phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D -
phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hoá nâu trong không khí.