Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào trong đó nước đóng vai trò là một axit
Bronsted?
A -
Al3+ + H2O Al(OH)2+ + H+
B -
CH3COO- + H2O CH3COOH + OH-
C -
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
D -
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
2-
Cho 2,8 gam bột Fe vào 100 mL dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,3 M.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Trị số của m là:(Fe = 56; Ag = 108; Cu = 64)
A -
4,87 g
B -
3,84 g
C -
3,93 g
D -
3,00 g
3-
Khi pha dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, nhằm phục vụ cho sinh viên thực tập định phân dung dịch FeSO4 bằng dung dịch KMnO4, trong môi trường axit H2SO4, nhân viên phòng thí nghiệm thường cho một chiếc đinh sắt vào dung dịch vừa pha. Mục đích của việc dùng đinh sắt này để làm gì?
A -
Để ion Fe2+ không bị khử thành Fe
B -
Để ion Fe2+ không bị oxi hóa tạo thành Fe3+
C -
Để dung dịch được tinh khiết hơn
D -
Để loại axit dư, nếu có
4-
Nhúng một thanh nhôm có khối lượng 69 gam vào 200 mL dung dịch CuSO4 0,45 M.
Sau một thời gian, lấy thanh nhôm ra, khối lượng của thanh kim loại bây giờ tăng thêm
3% so với khối lượng lúc đầu. Kim loại đồng tạo ra bám hết vào thanh nhôm còn dư. Khối lượng kim loại đồng tạo ra là bao nhiêu gam?(Al = 27; Cu = 64; S = 32; O = 16)
A -
5,76
B -
1,92
C -
2,88
D -
2,56
5-
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc phản ứng, còn lại
hai kim loại. Dung dịch thu được chứa chất tan là:
A -
Fe(NO3)2
B -
Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
C -
Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3
D -
AgNO3
6-
Hòa tan hết 6,16 gam Fe vào 300 mL dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/L). Sau khi phản ứng xong, thu được hai muối sắt có khối lượng là 24,76 gam. Trị số của C là:(Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16)
A -
0,1
B -
0,5
C -
1,5
D -
1,0
7-
Cho 0,01 mol Zn và 0,012 mol Fe dạng bột vào 100 mL dung dịch AgNO3 0,5 M. Khuấy
kỹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch thu được sau
phản ứng là:(Zn = 65; Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16)
A -
4,310 g
B -
4,050 g
C -
4,422 g
D -
4,794 g
8-
Hỗn hợp dạng bột gồm hai kim loại sắt và đồng có số mol bằng nhau. Đem hòa tan 12
gam hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng xong, có 0,12 mol khí NO thoát ra, thu được dung dịch X và còn lại một kim loại. Đem cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Trị số của m là:(Fe = 56; Cu = 64; N = 14; O = 16)
A -
33,04 g
B -
39,24 g
C -
36,80 g
D -
43,00 g
9-
Sục V mL khí SO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thu được 1,8 gam kết tủa. Trị số lớn nhất của V là:(Ca = 40; S = 32; O = 16)
A -
336
B -
672
C -
560
D -
448
10-
Đem hòa tan x gam Na vào 200 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1 M, thu được dung dịch A.
Cho từ từ dung dịch A vào 100 mL dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M, thu được y gam kết tủa.
Tìm trị số của x để y có trị số lớn nhất. Trị số của x và trị số cực đại của y là:(N = 23; Al = 27; O = 16; H = 1; Ba = 137; S = 32)