Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3, trong đó số mol của FeO và Fe2O3 bằng nhau, cần dùng 196 gam dung dịch H2SO4 4%. Dung dịch thu được có chứa hai muối. Trị số của m là:(Fe = 56; O = 16; H = 1; S = 32; O = 16)
A -
2,32
B -
3,48
C -
4,64
D -
5,8
2-
Đốt cháy hết 3,34 gam hỗn hợp dạng bột gồm 4 kim loại là Mg, Al, Fe và Cu, thu được
4,94 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Cần dùng 200 mL dung dịch HCl có nồng độ C (mol/L) để hòa tan hết 4,94 gam hỗn hợp oxit này. Trị số của C là:(Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; H = 1; O = 16)
A -
1
B -
1,5
C -
2
D -
2,5
3-
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho lượng nước dư vào 1,23 gam hỗn hợp X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thấy không còn chất rắn và có 0,045 mol H2 tạo ra. Cho V mL dung dịch HCl 1,5 M, sau khi phản ứng xong, thấy có 0,78 gam chất rắn tạo ra. Trị số lớn nhất của V là:(Na = 23; Al = 27; O = 16; H = 1)
A -
25
B -
30
C -
35
D -
40
4-
Một quặng bôxit (bauxite) chứa 51% Al2O3 theo khối lượng. Khối lượng nhôm thu được
và khối lượng graphít (C) cần dùng để sản xuất được từ 10 tấn quặng bôxit này là: (Giả
sử quá trình điện phân có hiệu suất 100% và oxi tạo ra đã đốt cháy hết anot bằng than chì tạo CO2)(Al = 27; O = 16: C = 12)
A -
5,4 tấn Al; 1,8 tấn C
B -
2,7 tấn Al; 0,9 tấn C
C -
5,4 tấn Al; 0,9 tấn C
D -
2,7 tấn Al; 1,8 tấn C
5-
Một pin điện hóa được tạo ra do kim loại nhôm nhúng vào dung dịch Al2(SO4)3 1 M và kim loại niken (nickel) nhúng vào dung dịch NiSO4 1 M. Sau một thời gian hoạt động thì:
A -
Cả hai điện cực Al và Ni đều có khối lượng giảm, nồng độ hai dung dịch đều tăng.
B -
Khối lượng Al tăng, nồng độ muối nhôm giảm. Khối lượng Ni giảm, nồng độ muối
Ni tăng.
C -
Khối lượng Al giảm, nồng độ muối nhôm giảm. Khối lượng Ni tăng, nồng độ muối
Ni tăng.
D -
Khối lượng Al giảm, nồng độ muối nhôm tăng. Khối lượng Ni tăng, nồng độ muối niken giảm.
6-
Hòa tan 0,342 gam Al trong dung dịch HNO3 dư, chỉ có 224 mL khí NO (đktc) duy nhất thoát ra và thu được dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D (nhằm đuổi dung môi nước
và axit dư), thu được m gam muối khan. Trị số của m là:(Al = 27; N = 14; O = 16; H = 1)
A -
2,13
B -
2,778
C -
2,698
D -
4,26
7-
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit do các nhà máy công nghiệp thải ra là:
A -
Các oxit của nitơ
B -
Các oxit của lưu huỳnh
C -
NO2, SO2
D -
N2O5; SO3
8-
Chất nào tác dụng được với dung dịch Al2(SO4)3?
A -
CH3NH2
B -
CH3COOH
C -
MgCl2
D -
BaCO3
9-
Hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat và cacbonat axit của kim loại kiềm M. Hòa tan hết
11,52 gam hỗn hợp X bằng lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X là:(Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85,5; Cs = 133; C = 12; H = 1; O = 16)
A -
35,78%; 64,22%
B -
47,92%; 52,08%
C -
53,26%; 46,74%
D -
58,10%; 4,90%
10-
Cho 9,64 gam bột Cu vào V (mL) dung dịch Fe(NO3)3 2 M. Cho 0,56 gam bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. Khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các muối tạo
ra đều hòa tan trong dung dịch, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được trong 2
thí nghiệm trên bằng nhau. Trị số của V là:(Cu = 64; Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16)