Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
A -
23,0 gam.
B -
32,0 gam.
C -
16,0 gam.
D -
48,0 gam.
2-
Cho các chất: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiều từ trái qua phải) của 5 chất trên là
A -
(C6H5)2NH, NH3, (CH3)2NH, C6H5NH2, CH3NH2
B -
(C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH
C -
(C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH
D -
C6H5NH2, (C6H5)2NH, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.
3-
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, toàn bộ lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là giá trị nào dưới đây?
A -
1,68 lít.
B -
2,24 lít.
C -
3,36 lít.
D -
4,48 lít.
4-
Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là
A -
20 gam.
B -
32 gam.
C -
40 gam.
D -
48 gam.
5-
Thuỷ phân C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp hai chất đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của C4H6O2 là
A -
B -
C -
D -
6-
Có 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl2. Có thể dùng kim loại nào dưới đây để phân biệt 4 dung dịch trên (không được sử dụng thêm thuốc thử khác)?
A -
Na
B -
Al
C -
Fe
D -
Ag
7-
Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 được điều chế từ CaCO3 và dung dịch HCl thường bị lẫn khí hiđro clorua và hơi nước. Để thu được CO2 gần như tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua hai bình đựng các dung dịch nào trong các dung dịch dưới đây.
A -
NaOH, H2SO4 đặc.
B -
NaHCO3, H2SO4 đặc.
C -
Na2CO3, NaCl.
D -
H2SO4 đặc, Na2CO3.
8-
Đun nóng 0,1 mol chất X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2 gam ancol đơn chức D. Cho toàn bộ lượng ancol D bay hơi ở 127oC và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít.
Công thức của chất X là
A -
CH(COOCH3)3
B -
H3C-OOC-CH2-CH2-COO-CH3
C -
C2H5-OOC-COO-C2H5
D -
C3H5-OOC-COO-C3H5
9-
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng của T là
A -
C6H5-COOH.
B -
CH3-C6H4-COONH4.
C -
C6H5-COONH4.
D -
p-HOOC-C6H4-COONH4.
10-
Theo định nghĩa axit-bazơ của Bronstet, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là lưỡng tính?