Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lit hỗn
hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 9.
Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu là:
A -
40 và 60.
B -
50 và 50.
C -
35 và 65.
D -
45 và 55.
2-
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lit khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch ở áp suất và nhiệt độ thấp thì thu được:
A -
Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3.
B -
Hỗn hợp hai chất NaOH, Na2SO3.
C -
Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư.
D -
Các phương án trên đều sai.
3-
SO2 vừa có tính chất oxi hóa vừa có tính khử, bởi vì trong phân tử :
A -
S có mức oxi hóa trung gian.
B -
S có mức oxi hóa cao nhất.
C -
S có mức oxi hóa thấp nhất.
D -
S có cặp electron chưa liên kết.
4-
Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
A -
2H2S + O2 → 2S + 2H2O, thiếu oxi.
B -
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O, thừa oxi.
C -
H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl
D -
H2S + 4Cl2 + 4H2O→ H2SO4 + 8HCl
5-
Cho hỗn hợp FeS và FeCO3
tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, dư và đun
nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp A gồm:
A -
H2S và CO2.
B -
H2S và SO2.
C -
SO2 và CO2.
D -
CO và CO2
6-
Trong thí nghiệm so sánh mức độ hoạt động hóa học của các halogen, người ta
thêm 0,5ml dung dịch nước clo vào ống nghiệm chứa sẵn 1ml dung dịch KBr. Sau
đó thêm khoảng 1ml benzen vào lắc đều. Để yên ống nghiệm khoảng 2-3 phút,
hiện tượng quan sát được là benzen hòa tan brom nổi lên thành một lớp chất lỏng
màu nâu đỏ. Để tách riêng benzen đã hòa tan brom ra khỏi dung dịch, người ta 8
dùng phương pháp nào sau đây?
A -
Lọc
B -
Chưng cất thường
C -
Chưng cất ở áp suất thấp
D -
Chiết.
7-
Một cốc thủy tinh chịu nhiệt, dung tích 20ml, đựng khoảng 5gam đường
saccarozơ. Thêm vào cốc khoảng 10ml dung dịch H2SO4 đặc, dùng đũa thủy tinh
trộn đều hỗn hợp. Hãy chọn phương án sai trong số các miêu tả hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm:
A -
Đường saccarozơ chuyển từ màu trắng sang màu đen.
B -
Có khí thoát ra làm tăng thể tích của khối chất rắn màu đen.
C -
Sau 30 phút, khối chất rắn xốp màu đen tràn ra ngoài miệng cốc.
D -
Đường saccarozơ tan vào dung dịch axit, thành dung dịch không màu.
8-
Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc
bao gồm:
A -
H2S và CO2.
B -
H2S và SO2.
C -
SO3 và CO2.
D -
SO2 và CO2
9-
Cho V lit khí SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch
BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33g kết tủa. V nhận giá trị nào trong số
các phương án sau?
A -
0,112 lit
B -
0,224 lit
C -
1,120 lit
D -
2,24 lit.
10-
Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối
lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, hết 100ml. Nồng độ mol/L của dung
dịch BaCl2 là: