Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A -
etylen glicol
B -
axit ađipic
C -
axit 3-hiđroxipropanoic
D -
ancol o-hiđroxibenzylic
2-
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,9 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn thu được 14,2 gam rắn. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của Z là
A -
C3H5COOH
B -
CH3COOH
C -
C3H5COOH
D -
HCOOH
3-
Cho hh A gồm FeS2 và Cu2S phản ứng vừa đủ với dd HNO3. Sau phản ứng thu được dd B ( chỉ chứa các muối sunfat) và 44,8 lít NO2 (đkc). Cô cạn ddB thu được m gam răn. Giá trị m là:
A -
24
B -
28
C -
32
D -
36
4-
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 6, 72 lít X, cần 17,64 lít O2 thu được 12,15 gam nước (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A -
CH4 và C2H4.
B -
C2H6 và C2H4.
C -
CH4 và C3H6.
D -
CH4 và C4H8.
5-
Cho 58 gam hhA gồm FeCO3 và FexOy phản ứng với HNO3 dư, thu được 8,96 lit (đkc) hh G gồm 2 khí có tỷ khối hới so với hydro bằng 22,75. Nếu hào tan hết 58 gam hh A thấy cần V lit dd HCl 0,5M. Giá trị V là:
A -
2,8
B -
3,2
C -
3,6
D -
1,8
6-
Hỗn hợp khí X gồm metylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 40,32 lit hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 19,04 lit khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là ( các khí đo ở đkc)
A -
C2H6 và C3H8
B -
C3H6 và C4H8
C -
CH4 và C2H6
D -
C2H4 và C3H6
7-
Cho V ml dd HCl 0,25 M vào 200 ml dd NaAlO2 0,5 M ; thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị V là
A -
136 ml
B -
320ml
C -
80ml
D -
80 ml; 136ml
8-
Thủy phân este A bằng dd NaOH, thu được muối B và chất hữu cơ D. Cho B phản ứng với dd AgNO3/ NH3 thu được Ag và ddX. Dung dịch X vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với H2SO4 đều sinh khí vô cơ.
Biết D có công thức (CH2O)n và thỏa sơ đồ
Khi đốt 0,1 mol A thấy cần V lit O2 (đkc). Giá trị V là:
A -
5,6
B -
6,72
C -
8,96
D -
5,6 hoặc 6,72
9-
Có một hh A gồm C2H2, C3H6, C2H6 . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hh A trên thu được 28,8 gam nước . Mặt khác 11,2 lít (đkc) hh A trên phản ứng vừa đủ với 500 gam dd Br2 20%. Nếu cho 0,1 mol hh A trên phản ứng với dd AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A -
6 gam
B -
12 gam
C -
3 gam
D -
8 gam
10-
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?