Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh, được gọi chung là
A -
sự ăn mòn kim loại.
B -
sự ăn mòn hóa học.
C -
sự khử kim loại.
D -
sự ăn mòn điện hóa.
2-
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A -
22,4 gam.
B -
11,2 gam.
C -
20,8 gam.
D -
16,8 gam.
3-
Tính chất nào sau đây không phải của CH2=C(CH3)-COOH?
A -
Tính axit.
B -
Tham gia phản ứng cộng hợp.
C -
Tham gia phản ứng tráng gương.
D -
Tham gia phản ứng trùng hợp.
4-
Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH, nồng độ a M ta thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổithì được 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200ml thì a có giá trị nào sau đây?
A -
2,5M hay 3M.
B -
1,5M hay 7,5M.
C -
3,5M hay 0,5M.
D -
1,5M hay 2M.
5-
Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2 gam ancol đơn chức C. Cho toàn bộ ancol C bay hơi ở 127oC và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít.
Công thức phân tử của chất X là
A -
CH(COOCH3)3.
B -
H3C-OOC-CH2-CH2-COO-CH3.
C -
C2H5-OOC-COO-C2H5.
D -
H5C3-OOC-COO-C3H5.
6-
Điện phân một dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, CuCl2, NaCl với điện cực trơ có màng ngăng. Kết luận nào dưới đây là không đúng?
A -
Kết thúc điện phân, pH của dung dịch tăng so với ban đầu.
B -
Thứ tự các chất bị điện phân là CuCl2, HCl, (NaCl và H2O).
C -
Quá trình điện phân NaCl đi kèm với sự tăng pH của dung dịch.
D -
Quá trình điện phân HCl đi kèm với sự giảm pH của dung dịch.
7-
A có CTPT là C4H6O2 và phù hợp với dãy biến hóa sau:
Số CTCT hợp lý có thể có của A là
A -
1
B -
2
C -
3
D -
4
8-
Cho 100 ml dung dịch aminoaxit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức phân tử của A là
A -
(H2N)2C2H3COOH.
B -
H2NC2H3(COOH)2.
C -
(H2N)2C2H2(COOH)2.
D -
H2NC3H5(COOH)2.
9-
Polietilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ bao nhiêu phân tử etilen?
A -
5∗6,02.1023.
B -
10∗6,02.1023.
C -
15∗6,02.1023.
D -
Không xác định được.
10-
Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancoletylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi quá trình là 80% thì giá trị m là