Hòa tan hoàn toàn 6,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A -
13,1.
B -
20,.2.
C -
13,3.
D -
20,6.
2-
Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là
A -
(NH2)2C5H9COOH.
B -
NH2C3H6COOH.
C -
(NH2)2C3H5COOH.
D -
NH2C3H5(COOH)2.
3-
Cho x gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dd AgNO3 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho x gam hỗn hợp bột kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được (x + 0,5) gam kim loại. Giá trị của x là
A -
15,5.
B -
32,4.
C -
9,6.
D -
5,9.
4-
Trong dãy biến hóa:
C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH.
Số phản ứng oxi hóa- khử trên dãy biến hóa trên là:
A -
3
B -
4
C -
5
D -
2
5-
Cho 100 ml dd aminoaxit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dd NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml dd aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,5M. Biết X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. CTPT của X là
A -
H2NC2H3(COOH)2.
B -
(H2N)2C2H3COOH.
C -
(H2N)2C2H2(COOH)2.
D -
H2NC3H5(COOH)2.
6-
Cho các chất sau: HCl; NaOH; Na3PO4; Na2CO3; Ca(OH)2.
Số chất tối đa có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
A -
4
B -
2
C -
3
D -
5
7-
Hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X bằng 10,64 lít O2 thu được 7,84 lít CO2, các thể tích khí đều đo ở đktc. Hai ancol trong X là
A -
HO(CH2)3OH và HO(CH2)4OH.
B -
HO(CH2)3OH và CH3(CH2)3OH.
C -
CH3(CH2)2OH và HO(CH2)4OH.
D -
CH3(CH2)2OH và CH3(CH2)3OH.
8-
Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO nung nóng thu được hỗn hợp Y . Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
A -
MgO, Fe3O4, Cu.
B -
MgO, FeO, Cu.
C -
Mg, Fe, Cu.
D -
MgO, Fe, Cu.
9-
Phản ứng nào dưới đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử glucozơ?
A -
Phản ứng tráng gương dể chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm –CHO.
B -
Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH .
C -
Phản ứng với 5 phân tử CH3COOH để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử.
D -
Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH.
10-
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng tăng lên so với ban đầu ( m – 2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua tạo thàmh trong dung dịch là