Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A -
chu kì 3, nhóm IIIA
B -
chu kì 3, nhóm IIA
C -
chu kì 3, nhóm VIA
D -
chu kì 4, nhóm IA
2-
Hợp chất E gồm hai nguyên tố X (Z = 16) và Y (Z = 8). Trong E nguyên tố X chiếm 40 % về khối lượng. Các loại liên kết trong phân tử hợp chất E là
A -
cộng hóa trị và ion
B -
cộng hóa trị có cực
C -
cộng hóa trị không cực
D -
cộng hóa trị và liên kết cho nhận
3-
Tỷ lệ số phân tử HNO3 là chất oxi hóa và số phân tử HNO3 là môi trường trong phản ứng sau
đây là bao nhiêu: FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + CO2 + H2O
A -
8 : 1
B -
1 : 9
C -
1 : 8
D -
9 : 1
4-
Cho 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH vào một bình phản ứng có axit sunfuric đặc làm xúc tác, sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là:
A -
46g
B -
60g
C -
88g
D -
60g < m < 88g
5-
Dãy gồm các chất có pH tăng dần là:
A -
K2CO3, KNO3, CH3COOH, H2SO4
B -
CH3COOH, H2SO4, KNO3, K2CO3
C -
H2SO4, CH3COOH, KNO3, K2CO3
D -
K2CO3, KNO3, KNO3, K2CO3
6-
Dung dịch axit fomic nồng độ 0,007M có pH =3. Độ điện ly α của axit fomic trong dung dịch có giá trị là:
A -
14,28%
B -
14,82%
C -
12,84%
D -
18,24%
7-
Hòa tan hoàn toàn 0,368g hỗn hợp Al, Zn cần vừa đủ 2,5 lít dung dịch HNO3 0,01M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Số gam mỗi kim loại ban đầu là?
A -
0,108 và 0,26
B -
0,3375 và 0,0305
C -
0,2705 và 0,0975
D -
0,314 và 0,054
8-
Cacbon phản ứng được với các nhóm chất sau:
A -
Fe2O3, Ca, CO2 , H2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
B -
CO2 , Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
C -
Fe2O3, MgO, CO2, HNO3 , H2SO4 đặc.
D -
CO2 , H2O , HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO.
9-
Nhóm kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện:
A -
Cu, Fe, Pb
B -
Mg, Ag, Cu
C -
Sn, Al, Fe
D -
Mg, Zn, Pb
10-
Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?
A -
Ngâm trong dung dịch HCl
B -
Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng
C -
Ngâm trong dung dịch HgSO4
D -
Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4