Nguyên tử các nguyên tố trong một phân nhóm chính của bảng HTTH có cùng
A -
số nơtron.
B -
số lớp electron.
C -
Số proton.
D -
Số e lớp ngoài cùng.
2-
Trong nguyên tử của nguyên tố R có 18 electron. Số thứ tự chu kì và nhóm của R lần lượt là
A -
4 và VIIIB.
B -
3 và VIIIA.
C -
3 và VIIIB.
D -
4 và IIA.
3-
Các electron thuộc các lớp K, M, N, L trong nguyên tố khác nhau về
A -
khoảng cách từ electron đến hạt nhân.
B -
năng lượng của electron.
C -
độ bền liên kết với hạt nhân.
D -
tất cả điều trên đều đúng.
4-
Trường hợp nào sau đây dẫn được điện?
A -
Nước cất.
B -
NaOH rắn, khan.
C -
Rượu etylic.
D -
Nước biển.
5-
Ion có bao nhiêu electron?
A -
21
B -
24
C -
27
D -
52
6-
Chọn phát biểu sai?
A -
Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nhiệt độ.
B -
Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào bản chất của axit đó.
C -
Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nồng độ.
D -
Giá trị Ka của một axit càng lớn thì lực axit càng mạnh.
7-
Cho biết ion nào sau đây là axit theo Bronsted?
A -
HS-.
B -
NH4+.
C -
Na+.
D -
CO32-.
8-
Cần bao nhiêu gam NaOH rắn để pha chế được 500 ml dung dịch có pH = 12?
A -
0,4 gam.
B -
0,2 gam.
C -
0,1 gam.
D -
2 gam.
9-
Cho phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Phương trình ion rút gọn của phương trình trên là
A -
CO32- + H+ → H2O + CO2
B -
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
C -
CaCO3 + 2H+ + 2Cl- → CaCl2 + H2O + CO2
D -
CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + H2O + CO2
10-
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (đktc). Nếu thay dung dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được khí gì, thể tích là bao nhiêu?