Hỗn hợp A dạng bột gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,12 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khi hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là:(Fe = 56; O = 16; Al = 27)
A -
56,66% Fe2O3; 43,34% Al2O3
B -
52,48% Fe2O3; 47,52% Al2O3
C -
40% Fe2O3; 60% Al2O3
D -
60% Fe2O3; 40% Al2O3
2-
Trong các dung dịch sau đây: KCl; KHCO3; KHSO4; KOH; KNO3; CH3COOK; C6H5OK (kali phenolat); K2SO4; KI; K2S; KBr; KF; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4, dung dịch nào có pH > 7?
Hòa tan hết m gam bột kim loại nhôm trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp ba khí NO, N2O và N2 . Tỉ lệ thể tích VNO : VN2O : VN2 = 3:2:1. Trị số của m là:
A -
32,4 gam
B -
31,5 gam
C -
40,5 gam
D -
24,3 gam
5-
Hệ số đứng trước FeCl2; FeCl3 để phản ứng
FexOy + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
A -
(y-x); (3x-2y)
B -
(2x-3y); (2x-2y)
C -
(3x-y); (2y-2x)
D -
(3x-2y); (2y-2x)
6-
Điện phân dung dịch AgNO3 , dùng điện cực bằng bạc. Cường độ dòng điện 5 A, thời gian điện phân 1 giờ 4 phút 20 giây. (Ag = 108)
A -
Khối lượng catot tăng do có kim loại bạc tạo ra bám vào
B -
Khối lượng anot giảm 21,6 gam
C -
Có 1,12 lít khí O2 (đktc) thoát ra ở anot và dung dịch sau điện phân có chứa 0,2 mol HNO3
D -
(a), (c)
7-
Trộn dung dịch axit oxalic với dung dịch canxi clorua, có hiện tượng gì xảy ra?
A -
Thấy dung dịch đục, do có tạo chất không tan
B -
Dung dịch trong suốt, không có phản ứng xảy ra, vì axit hữu cơ yếu (HOOC-COOH) không tác dụng được với muối của axit mạnh (HCl)
C -
Lúc đầu dung dịch trong, do không có phản ứng, nhưng khi đun nóng thấy dung dịch đục là do phản ứng xảy ra được ở nhiệt độ cao
D -
Khi mới đổ vào thì dung dịch đục do có tạo chất không tan canxi oxalat, nhưng một lúc sau thấy kết tủa bị hòa tan, dung dịch trở lại trong là do axit mạnh HCl vừa tạo ra phản ứng ngược trở lại
8-
Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y là: (Fe = 56; Ag = 108; N = 14; S = 32; O = 16)
A -
x = 0,08; y = 0,03
B -
x = 0,07; y = 0,02
C -
x = 0,09; y = 0,01
D -
x = 0,12; y = 0,02
9-
Thứ tự trị số pH giảm dần của các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol/lít: KCl; NH4Cl; KOH; HCl; K2CO3; Ba(OH)2; H2SO4 là:
A -
Ba(OH)2 > KOH > KCl > K2CO3 > NH4Cl > HCl > H2SO4
B -
Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > KCl > NH4Cl > HCl > H2SO4
C -
Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > NH4Cl > KCl > HCl > H2SO4
D -
H2SO4 > HCl > NH4Cl > KCl > K2CO3 > KOH > Ba(OH)2
10-
Nhúng một miếng kim loại M vào 100 ml dung dịch CuCl2 1,2M. Kim loại đồng tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng miếng kim loại tăng 0,96 gam. M là kim loại nào?(Cu = 64; Al = 27; Fe = 56; Mg = 24; Ni = 59)