Muốn xách một quả mít nặng, ta phải bóp mạnh tay vào cuống quả mít vì khi bóp tay mạnh vào cuống quả mít sẽ làm:
A -
Tăng áp lực của tay tác dụng lên cuống quả mít dẫn đến lực ma sát tăng.
B -
Tăng áp lực của tay tác dụng lên cuống quả mít, và tăng bề mặt tiếp xúc giữa tay và cuống mít dẫn đến lực ma sát tăng.
C -
Tăng áp lực của tay tác dụng lên cuống quả mít, và giảm bề mặt tiếp xúc giữa tay và cuống mít dẫn đến lực ma sát tăng.
D -
Tăng bề mặt tiếp xúc giữa tay và cuống quả mít dẫn đến lực ma sát tăng.
2-
Chọn câu sai:
A -
Khi ôtô bị sa lầy, bánh quay tít mà không nhích lên được vì đường trơn, hệ số ma sát giữa bánh xe và mắt đường nhỏ nên lực ma sát nhỏ không làm xe chuyển động được.
B -
Quan sát bánh xe máy ta thấy hình dạng talông của hai bánh trước và sau khác nhau người ta cấu tạo như vậy vì ma sát ở bánh trước là ma sát nghỉ còn ma sát ở bánh sau là ma sát lăn.
C -
Đầu tầu hoả muốn kéo được nhiều toa thì đầu tầu phải có khối lượng lớn vì khối lượng của đầu tầu lớn mới tạo ra áp lực lớn lên đường ray, làm cho ma sát nghỉ giữa bánh xe của đầu tầu với đường ray lớn.
D -
Trong băng chuyền vận chuyển than đá lực làm than đá chuyển động cùng với băng chuyền là lực ma sát nghỉ.
3-
Chiều của lực ma sát nghỉ:
A -
Ngược chiều với vận tốc của vật.
B -
Ngược chiều với gia tốc của vật.
C -
Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.
D -
Vuông góc với mặt tiếp xúc.
4-
Một ôtô khối lượng 1,5tấn chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và măt đường là 0,08. Lực phát động đặt vào xe là:
A -
F = 1200N.
B -
F > 1200N.
C -
F < 1200N.
D -
F = 1,200N.
5-
Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc vo = 72km/h thì hãm phanh. Quãng đường ôtô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là 40m. Hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường là:
A -
μ = 0,3.
B -
μ = 0,4.
C -
μ = 0,5.
D -
μ = 0,6.
6-
Một vật khối lượng m = 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là μ = 0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2N có phương nằm ngang. Quãng đường vật đi được sau 1s là:
A -
S = 1m.
B -
S = 2m.
C -
S = 3m.
D -
S = 4m.
7-
Khi đi thang máy, xách một vật trên tay ta có cảm giác vật nặng hơn khi:
A -
Thang máy bắt đầu đi xuống.
B -
Thang máy bắt đầu đi lên.
C -
Thang máy chuyển động đều lên trên.
D -
Thang máy chuyển động đều xuống dưới.
8-
Bằng cách so sánh số chỉ của lực kế trong thang máy với trọng lượng P = mg của vật treo vào lực kế, ta có thể biết được:
A -
Thang máy đang đi lên hay đi xuống
B -
Chiều gia tốc của thang máy
C -
Thang máy đang chuyển động nhanh dần hay chậm dần
D -
Độ lớn gia tốc và chiều chuyển động của thang máy
9-
Một vạt khối lượng 0,5kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đi xuống và được hãm với gia tốc 1m/s2. Số chỉ của lực kế là:
A -
4,0N
B -
4,5N
C -
5,0N
D -
5,5N
10-
Một người có khối lượng m = 60kg đứng trong buồng thang máy trên một bàn cân lò xo. Số chỉ của cân là 642N. Độ lớn và hướng gia tốc của thang máy là: