Theo Kimura, sự tiến hoá sinh giới diễn ra bằng con đường củng cố ngẫu nhiên:
A -
Các biến dị có lợi
B -
Các đặc điểm thích nghi
C -
Các đột biến trung tính
D -
Đột biến và biến dị tổ hợp
2-
Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên cơ sở nghiên cứu về những biến đổi của:
A -
Các phân tử axit nuclêic
B -
Các phân tử prôtêin
C -
Các phân tử pôlisaccarit
D -
Các phân tử lipit phức tạp
3-
Người đề ra học thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc các đột biến trung tính là:
A -
Đacuyn
B -
Lamac
C -
Kimura
D -
Hacđi - Vanbec
4-
Thuyết tiến hoá giải thích quá trình hình thành các đơn vị phân loại sinh vật trên loài là:
A -
Tiến hoá lớn
B -
Tiến hoá nhỏ
C -
Tiến hoá bằng sự chọn lọc các đột biến trung tính
D -
Tiến hoá tổng hợp
5-
Xét các yếu tố sau đây:
(A): Phát sinh đột biến
(B): Phát tám đột biến qua giao phối
(C): Sự chọn lọc các đột biến có lợi
(D): Sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc
Trong tự nhiên để hình thành các đơn vị phân loại sinh vật trên loài, trải qua thời gian lâu dài và qui mô rộng lớn, sinh vật chịu tác dụng của những yếu tố nào sau đây?
A -
(A), (B)
B -
(C), (D)
C -
(A), (B), (C)
D -
(A), (B), (C), (D)
6-
Xét các yếu tố sau đây:
(A): Phát sinh đột biến
(B): Phát tám đột biến qua giao phối
(C): Sự chọn lọc các đột biến có lợi
(D): Sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.
Những yếu tố tác dụng trong quá trình hình thành loài mới là:
A -
(A), (B), (C)
B -
(A), (B), (C), (D)
C -
(B), (C), (D)
D -
(A), (C), (D)
7-
Xét các yếu tố sau đây:
(A): Phát sinh đột biến
(B): Phát tám đột biến qua giao phối
(C): Sự chọn lọc các đột biến có lợi
(D): Sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.
Những yếu tố tác động trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật là:
A -
(A), (B), (D)
B -
(B), (C), (D)
C -
(A), (B), (C)
D -
(C), (D), (A)
8-
Nội dung của thuyết tiến hoá vi mô giải thích quá trình tạo ra:
A -
Loài mới
B -
Các đơn vị phân loại trên loài
C -
Nòi mới
D -
Thứ mới
9-
Thành công của lý thuyết về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn thể hiện ở điểm nào sau đây?
A -
Đã giải thích được quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật
B -
Giải thích được quá trình hình thành ở loài mới
C -
Nêu được nguồn gốc thống nhất của các loài
D -
Cả A, B, C đều đúng
10-
Hạn chế của Đacuyn khi trình bày học thuyết tiến hoá sinh giới là:
A -
Chưa nêu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của biến dị
B -
Dựa vào lý thuyết chọn lọc tự nhiên để giải thích tiến hoá ở sinh vật
C -
Cho rằng động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu con người
D -
Quan niệm biến dị cá thể là nguyên liệu của tiến hoá