Quá trình làm cơ sở cho sự di truyền và sinh sản là:
A -
Phiên mã di truyền ở cấp độ phân tử
B -
Tự sao của ADN
C -
Tổng hợp prôtêin
D -
Điều hoà hoạt động của gen
2-
Quan điềm hiện đại về những dấu hiệu cơ bản của sự sống là:
A -
Tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền tăng lên
B -
Quá trình đồng hoá, dị hoá và sinh sản
C -
Quá trình tự sao chép đảm bảo duy trì sự sống
D -
Cả A, B và C
3-
Các tổ chức sống là các hệ mở vì:
A -
Các chất vô cơ trong cơ thề sống ngày càng nhiều
B -
Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều
C -
Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng phức tạp
D -
Luôn có sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
4-
Đặc điểm nổi bật của đa phân tử sinh học là:
A -
Đa dạng
B -
Đặc thù
C -
Kích thước lớn
D -
Cả A và B
5-
Hợp chất đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình sinh sản và di truyền là:
A -
Prôtêin
B -
Axit nuclêic
C -
Gluxit
D -
Phôtpholipit
6-
Quan điểm ngày nay về vật chất chủ yếu của sự sống là:
A -
Axit nuclêic và hiđrat cacbon
B -
Phôtpholipit và prôtêin
C -
Axit nuclêic và prôtêin
D -
prôtêin và lipít
7-
Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là:
A -
Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn
B -
Gắn được các đoạn ADN với các ARN tương ứng
C -
Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại
D -
Gắn được các đoạn ADN với các plasmit của vi khuẩn
8-
Những sản phẩm sinh học nào dưới đây là kết quả của việc ứng dụng kĩ thuật di truyền đã được đưa vào sản xuất:
A -
Interferon, insulin
B -
Progestêrôn, ơstrôgen
C -
Hoocmôn sinh trưởng người
D -
A và C đúng
9-
Với 1 loại enzim cắt, một phân tử ADN lớn có thể bị cắt thành nhiều đoạn ADN nhỏ khác nhau, để có thể chọn đúng đoạn ADN mang gen mong muốn người ta thường sử dụng cách:
A -
Xử lí bằng CaCl2
B -
Cho thực hiện tự nhân đôi bằng xúc tác của enzim ADN pôlimeraza
C -
Dùng mẫu ARN đặc hiệu có đánh dấu phóng xạ. Đoạn ADN tái kết hợp đặc hiệu sẽ được lai với mẫu ARN đánh dấu và được phát hiện qua ảnh chụp phóng xạ tự ghi
D -
Hỗn hợp ADN và vi khuẩn chủ được cấy vào môi trường trên đĩa pêtri để lựa chọn
10-
Để tạo thành một plasmit ADN tái kết hợp, kĩ thuật được tiến hành theo các bước:
A -
Phân lập ADN mang gen mong muốn → gắn ADN mang gen vào ADN của plasmit
B -
Phân lập ADN mang gen mong muốn → cắt ADn được phân lập và mở vòng ADN của plasmit bởi cùng 1 enzim → dùng enzim gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit đòng vòng ADN plasmit
C -
Phân lập ADN mang gen mong muốn → cắt ADN vòng của plasmit → gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit bằng enzim gắn sau đó đóng vòng ADN plasmit
D -
Phân lập ADN mang gen mong muốn → đưa đoạn ADN này vào tế bào chất của vi khuẩn → dùng enzim gắn đoạn ADN này với ADN của vi khuẩn