Để 8,4 gam bột sắt trong không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp E gồm 4 chất. Hoà tan hết hỗn hợp E bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m
A -
9,8 gam.
B -
15,6 gam.
C -
10,8 gam.
D -
10,08 gam.
2-
Cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch ZnSO4 cho tới dư NH3 thấy
A -
không có hiện tượng gì xảy ra.
B -
xuất hiện kết tủa và tan ngay.
C -
xuất hiện kết tủa trắng không tan.
D -
có kết tủa trắng tăng dần, sau đó lại tan ra.
3-
Khí X không màu, mùi xốc, được điều chế bằng phản ứng của đồng với axit sunfuric đặc, nóng. Cho X lội chậm qua nước brôm màu vàng ( bình 1) và nước hiđro sunfua ( bình 2), hiện tượng quan sát được ở các bình 1 và bình 2 tương ứng là
A -
(1) dung dịch không đổi màu ; (2) có khí thoát ra mùi trứng thối.
B -
(1) dung dịch mất màu ; (2) có kết tủa màu vàng.
C -
(1) dung dịch mất màu ; (2) không có hiện tượng gì.
D -
(1) dung dịch không đổi màu ; (2) có kết tủa màu vàng.
4-
Hai hiđrocacbon X, Y có cùng công thức phân tử C4H8. Khi phản ứng với brom từ X thu được một dẫn xuất 1,2 đi brom 2-metyl propan ; từ Y thu được một dẫn xuất 2,3 đi brom butan . Tên của X và Y là
A -
2-metyl propen và buten-2.
B -
2-metyl propen và metyl xiclo propan.
C -
buten-1 và buten-2.
D -
buten-2 và xiclo butan.
5-
Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) khí X thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O.Công thức của hai hiđrocacbon và phần trăm thể tích của chúng trong X tương ứng là
A -
C2H4 (60 %) và C3H6 (40 %).
B -
C3H6 (60 %) và C4H8 (40 %).
C -
C2H4 (40 %) và C3H6 (60 %).
D -
C3H6 (40 %) và C4H8 (60 %).
6-
Đun nóng dung dịch mantozơ có axit vô cơ làm xúc tác, thu được dung dịch chứa
A -
glucozơ.
B -
fructozơ.
C -
sacarozơ.
D -
glucôzơ và fructozơ.
7-
Cho các chất sau: (1) Cu(OH)2, (2) Ag2O/NH3, (3) H2/Ni, to, (4) H2SO4 loãng nóng. Dung dịch mantozơ tác dụng được với các chất
A -
(2), (3), (4).
B -
(2), (4).
C -
(1), (2), (4).
D -
(3), (4).
8-
Người ta sản xuất xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric ( sự hao hụt trong sản xuất là 12 %). Khối lượng xenlulozơ cần dùng để sản xuất ra 1 tấn xenlulozơ trinitrat là
A -
609,83 kg.
B -
619,83 kg.
C -
629,83 kg.
D -
639,83 kg.
9-
Từ sơ đồ phản ứng : C6H6 → X → Y → 2,4,6 tribrom anilin. Chất X và Y là
A -
clobenzen và anilin.
B -
nitrobenzen và phenol.
C -
nitrobenzen và anilin.
D -
clobenzen và phenol.
10-
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ E thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của E so với hiđro bằng 44,5. Khi E phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có metanol. Công thức cấu tạo của E là