Có thể điều chế được CH3COOH trực tiếp bằng một phản ứng từ:
A -
C2H5OH, C2H6, CH3OH.
B -
CH3CHO, CH3COONa, C2H5OH, CH3COOCH3.
C -
CH3CHO, CH3CH2COONa, CH3OH.
D -
CH3COOCH3, CH3COONa, C2H6.
3-
So sánh tính bazơ của CH3NH2, NH3, CH3NHCH3,C6H5NH2:
A -
C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3NH2.
B -
NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3 < C6H5NH2.
C -
C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3.
D -
CH3NH2 < C6H5NH2 < CH3NHCH33.
4-
Sắp xếp tính axit theo thứ tự độ mạnh tăng dần:
1. CH3COOH; 2. HCOOH; 3.CCl3-COOH.
A -
1 < 2 < 3.
B -
2 < 1 < 3.
C -
3 < 1 < 2.
D -
3 < 2 < 1.
5-
Đốt cháy một rượu đa chức X ta thu được nH20 : nCO2 = 3 : 2 CTPT của X là
A -
C2H6O2.
B -
C3H8O2.
C -
C4H10O2.
D -
C3H5(OH)3.
6-
Cho 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng no, đơn chức tác dụng với Ag2O trong NH3 dư thu đựơc 4,32 gam Ag. X, Y có CTPT là
A -
C2H5CHO và C3H7CHO.
B -
CH3CHO và C2H5CHO.
C -
HCHO và CH3CHO.
D -
kết quả khác.
7-
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp 2 axit no,đơn chức vào H2O rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với Ag2O/NH3 dư cho 21,6 gam Ag. Phần hai trung hòa hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 1M. CTPT của 2 axit là
A -
HCOOH và C2H5COOH.
B -
HCOOH và CH3COOH.
C -
HCOOH và C3H7COOH.
D -
HCOOH và C2H3COOH.
8-
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thì tạo ra 4,8 gam muối. X có CTPT là
A -
C2H5COOCH3.
B -
CH3COOC2H5.
C -
C2H5COOH.
D -
CH3COOCH3.
9-
Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no, đơn chức,mạch hở cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Este có CTPT là
A -
C3H6O2.
B -
C5H10O2.
C -
C4H8O2.
D -
kết quả khác.
10-
M là một axit đơn chức để đốt 1 mol M cần vừa đủ 3,5 mol O2. M có CTPT là