Tập hợp các chữ cái và các chữ số trong bảng chữ cái tiếng anh;
2-
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal cách khai báo xâu ký tự nào sau đây là đúng:
A -
S: file of String;
B -
S: file of char;
C -
S: String;
D -
S: Strings[255];
3-
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, xâu ký tự có tối đa là:
A -
8 Ký tự
B -
256 ký tự
C -
16 Ký tự
D -
255 ký tự
4-
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal xâu ký tự không chứa ký tự nào gọi là:
A -
Xâu trắng;
B -
Xâu không;
C -
Xâu rỗng;
D -
Không phải là xâu ký tự
5-
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal phần tử đầu tiên của xâu ký tự mang chỉ số là:
A -
0
B -
1
C -
Do người lập trình khai báo
D -
Không có chỉ số
6-
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, khai báo nào trong các khai báo sau là sai khi khai báo xâu ký tự.
A -
S: String;
B -
X1: String[100];
C -
S: String[256];
D -
X1:String[1];
7-
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal sau khi thực hiện đoạn chương trình sau, giá trị của biến S là:
S:=Ha Noi mua thu;
Delete(S,7,8);
Insert(Mua thu,S,1);
A -
Ha Noi Mua thu;
B -
Mua thu Ha Noi mua thu;
C -
Mua thu Ha Noi;
D -
Ha Noi;
8-
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, với xâu ký tự ta có thể:
A -
So sánh hai xâu ký tự;
B -
So sánh hai xâu ký tự, gán biến xâu cho biến xâu và gán một ký tự cho biến xâu;
C -
Gán biến xâu cho biến xâu và gán một ký tự cho biến xâu;
D -
So sánh và gán một biến xâu cho biến xâu.
9-
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hai xâu ký tự được so sánh dựa trên:
A -
Mã của từng ký tự trong các xâu lần lượt từ trái sang phải;
B -
Độ dài tối đa của hai xâu;
C -
Độ dài thực sự của hai xâu;
D -
Số lượng các ký tự khác nhau trong 2 xâu;
10-
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hàm Upcase(ch) cho kết quả là: