Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A -
Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
B -
Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
C -
Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D -
Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học.
2-
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen
thu được ở F1 là:
A -
0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B -
0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C -
0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D -
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
3-
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau
đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A -
Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B -
Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C -
Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D -
Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
4-
Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay,
tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là....
A -
sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B -
khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C -
khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D -
thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
5-
Thể song nhị bội....
A -
có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
B -
có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
C -
chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
D -
chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
6-
Thể đa bội lẻ....
A -
có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
B -
có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C -
có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
D -
không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
7-
Biến dị tổ hợp....
A -
không phải là nguyên liệu của tiến hoá.
B -
không làm xuất hiện kiểu hình mới.
C -
phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ.
D -
chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối.
8-
Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên....
A -
tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B -
cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
C -
là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D -
là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
9-
Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit
loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số
nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt
là:
A -
370 và 730.
B -
375 và 745.
C -
375 và 725.
D -
355 và 745.
10-
Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các
thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo
lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: