Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi
khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN
tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ
tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:
A -
Sinh trưởng và phát triển bình thường.
B -
Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C -
Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
D -
Bị tiêu diệt hoàn toàn.
2-
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A -
(1), (3).
B -
(2), (3).
C -
(1), (4).
D -
(1), (2).
3-
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A -
(1), (2), (5).
B -
(2), (3), (4), (6).
C -
(1), (2), (4), (6).
D -
(3), (4), (5), (6).
4-
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A -
2
B -
8
C -
6
D -
4
5-
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc
lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng
thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A -
3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
B -
9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C -
15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D -
13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
6-
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên
Trái Đất có thể là ARN?
A -
ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
B -
ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C -
ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D -
ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
7-
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen
B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A -
5%.
B -
7,5%.
C -
15%.
D -
2,5%.
8-
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A -
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B -
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C -
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D -
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
9-
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không
nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A -
l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
B -
3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C -
100% cá chép không vảy.
D -
2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
10-
Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì:
A -
Loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
B -
Cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
C -
Loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.