Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những
bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là:
A -
(1), (3), (5).
B -
(1), (2), (6).
C -
(2), (6), (7).
D -
(3), (4), (7).
2-
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ
để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A -
(1) → (2) → (3).
B -
(2) → (3) → (1).
C -
(3) → (1) → (2).
D -
(3) → (2) → (1).
3-
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A -
gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B -
vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C -
gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D -
gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
4-
Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao,
nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời
con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các
gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A -
B -
C -
D -
5-
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A -
Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
B -
Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C -
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D -
Đột biến và di - nhập gen.
6-
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A -
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B -
Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C -
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D -
Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
7-
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để
nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)?
A -
Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
B -
Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.
C -
Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
D -
Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
8-
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp
lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự
hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do.....
A -
hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
B -
một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
C -
hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
D -
một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
9-
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A -
Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B -
Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C -
Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
D -
Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
10-
Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1.
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các
cá thể có kiểu gen đồng hợp thì.....
A -
alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B -
tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
C -
tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D -
alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.