Khối lượng kim loại bám vào catot khi điện phân dung dịch Cr(NO3)3 trong 45 phút, cường độ dòng điện 0,57 A (Ampère), hiệu suất sự điện phân 96%, là:
A -
0,398 gam
B -
0,265 gam
C -
0,624 gam
D -
0,520 gam
2-
Cho dung dịch HNO3 vào một cốc thủy tinh có đựng bột kim loại đồng. Sau khi phản ứng kết thúc có 4,48 L khí NO duy nhất thoát ra (đktc), Trong cốc còn lại chất rắn. Để hòa tan hết lượng chất rắn này cần dùng 100 mL dung dịch HCl 2,4 M cho tiếp vào cốc,
có khí NO thoát ra. Đem cô cạn dung dịch thu được hai muối khan. Số mol của hai muối này là:
A -
0,3 mol; 0,1 mol
B -
0,27 mol; 0,12 mol
C -
0,24 mol; 0,12 mol
D -
0,32 mol; 0,12 mol
3-
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,001 mol FeS2 và 0,002 mol FeS vào dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng có dư, thu được dung dịch X và khí SO2. Hấp thụ hết khí SO2 sinh ra trên bằng dung dịch nước brom vừa đủ, được dung dịch Y không có màu. Cho tiếp dung dịch BaCl2 có dư vào dung dịch Y, thấy có tạo kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung
dịch Z. Dung dịch Z có pH = 1. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích dung dịch Z là:
A -
1080 mL
B -
750 mL
C -
660 mL
D -
330 mL
4-
Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại là sắt và nhôm. Cho 4,15 gam hỗn hợp A vào 200 mL dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,84 gam chất rắn B gồm hai kim loại. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A
là:(Fe = 56; Al = 27; Cu = 64)
A -
67,47%; 32,53%
B -
53,98%; 46,02%
C -
26,02%; 73,98%
D -
39,04%; 60,96%
5-
Hòa tan hết một hỗn hợp gồm Na và Ba theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước, được dung dịch A
và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch A, được dung dịch B. Cho 100
mL dung dịch Al2(SO4)3 2 M vào dung dịch B, được n gam kết tủa C. Trị số của m và n
để n có trị số lớn nhất là:(Al = 23; O = 16; H = 1; Ba = 137; S = 32; Na = 23)
A -
m = 24; n = 31,2
B -
m = 24; n = 77,8
C -
m = 48; n = 171
D -
m = 40; n = 77,8
6-
Dung dịch X gồm KOH 1 M và Ba(OH)2 1 M. Cho vào 100 mL dung dịch X m gam NaOH, được dung dịch Y. Cho 100 mL dung dịch Al2(SO4)3 1 M vào dung dịch Y, thu được n gam kết tủa. Trị số m nhỏ nhất và n để n có trị số nhỏ nhất là:(Al = 27; O = 16; H = 1; Ba = 137; S = 32; Na = 23)
A -
m = 12; n = 23,3
B -
m = 20; n = 15,6
C -
m = 20; n = 23,3
D -
m = 12; m = 69,9
7-
Hòa tan hết m gam FexOy trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có a mol khí SO2 thoát
ra. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn m gam FexOy trên bởi khí CO có dư rồi hòa tan hết
lượng kim loại sắt sinh ra bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thì thu được 9a mol
SO2. Công thức của FexOy là:
A -
FeO
B -
Fe3O4
C -
FexOy chỉ có thể là FeO hoặc là Fe3O4, chứ không thể là Fe2O3. Do đó tùy theo trị số
của m mà FexOy là FeO hoặc Fe3O4
D -
FeO hoặc Fe3O4 tùy theo trị số của a
8-
Hòa tan hết 28,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại kiềm thổ trong axit clohiđric
dư, thu được V lít CO2 và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A, thu được 31,7 gam muối khan. Hấp thụ hết V lít khí CO2 trên vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/L,
thu được 39,4 gam kết tủa. Trị số của a là:(Ba = 137; C = 12; O = 16; Cl = 35,5)
A -
0,1
B -
0,125
C -
0,25
D -
0,175
9-
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng,
thu được khí A có mùi hắc và dung dịch B chứa 240 gam Fe2(SO4)3. Hấp thụ hết khí A
vào dung dịch Br2, được dung dịch C. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch C, thu
được 46,6 gam kết tủa. Trị số của m là:(Fe = 56; Ba = 137; S = 32; O = 16; H = 1)
A -
156,8
B -
94,4
C -
85,6
D -
92,8
10-
Cho kim loại A vào nước, thu được dung dịch B. cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch
B, thu được kết tủa C có khối lượng gấp 1,7 lần so với khối lượng A đã cho hòa tan vào
nước. A là:(Ca = 40; Sr = 87,6; Ba = 137; Mg = 24; S = 32; O = 16)