Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất
lần lượt là:
A. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học.
B. tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học - tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học......
Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá
học có sự
A. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
C. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
D. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học......
Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen?
A. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
B. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
C. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn,
màu xám......
Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò
chủ đạo
A. từ giai đoạn người tối cổ trở đi. B. từ giai đoạn người cổ trở đi.
C. từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi. D. trong giai đoạn vượn người hoá thạch.....
Xu hướng cơ bản sự phát triển tiến bộ họ là
không tăng mà cũng không giảm.
cà
của sinh c
A. giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
B. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể
C. nội bộ ngày càng ít phân hoá, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn.
thích nghi mới ngày D. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm
ng hoàn thiện......
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
hữu tính.
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
hệ gen. B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai
Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài i.
B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính
C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.....
Trong một quần thể thực vật giao phấn,
i hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Qu
lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân
thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. B. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa.....
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với
sức chứa của môi trường......