Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng
biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng
A -
Động vật đa bào.
B -
Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C -
Thực vật tự dưỡng.
D -
Vi khuẩn phản nitrat hoá.
2-
Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột
biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về
một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là:
A -
25% và 50%.
B -
50% và 50%.
C -
25% và 25%.
D -
50% và 25%.
3-
Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là.....
A -
các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B -
quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
C -
các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D -
quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
4-
Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một
chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các
loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A -
A + G = 20%; T + X = 80%.
B -
A + G = 25%; T + X = 75%.
C -
A + G = 80%; T + X = 20%.
D -
A + G = 75%; T + X = 25%.
5-
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột
biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A -
AA × Aa.
B -
Aa × aa.
C -
XAXA × Xa Y.
D -
XAXa × XAY.
6-
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A -
Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B -
Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C -
Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D -
Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
7-
Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể
có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A -
Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B -
Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C -
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D -
Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
8-
Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại
kiểu gen nhất?
A -
B -
C -
D -
9-
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật
có hoa xuất hiện ở.....
A -
kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B -
kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C -
kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D -
kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
10-
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các
cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa
hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là.....