Tin Học >> Kỹ thuật số >> Hệ Thống Thương Mại Điện Tử
|| Kĩ Thuật Ghép Nối Máy Tính
Kiến Trúc Máy Tính
Kỹ Thuật Vi Xử Lý
Kĩ Thuật Truyền Số Liệu
Xử Lý Tín Hiệu Số
Hệ Thống Thương Mại Điện Tử
Bipolar Junction Transistor - BJT
Điện Tử Số
Xử Lý Âm Thanh Và Hình Ảnh
Có 55 bài trong 6 trang (10 bài/trang) và bạn đang ở trang 4.
Một loại thẻ thông minh với một con chíp nhỏ, màu vàng gắn trên bề mặt thẻ cho phép gửi và nhận thông tin với máy đọc thẻ khi đặt vào vào trong máy đọc thẻ được gọi là gì a. purchase card. b. debit card. c. contact card d. optical memory card.... Trên góc độ người cung cấp hóa đơn điện tử, hãy chỉ ra đặc điểm KHÔNG phải lợi ích của hoạt động này a. Giảm chi phí xử lý giao dịch - reduced processing expense..... Sử dụng..... khách hàng không cần phải điền các thông tin vào các đơn đặt hàng trực tuyến mà chỉ cần chạy phần mềm trên máy tính a. Tiền số hoá: Digital cash b. Tiền điện tử: E-cash c. Ví điện tử: E-wallet d. Séc điện tử: E-cheque Tổ chức tài chính cung cấp thẻ thanh toán cho các khách hàng cá nhân được gọi là gì?.... Sự khác biệt lớn nhất giữa Thẻ tín dụng (credit card) và Thẻ ghi nợ (debit card) là a. Khả năng thanh toán trong giao dịch qua Internet (mua hàng qua mạng) b. Khả năng thanh toán trong các giao dịch truyền thống (tại siêu thị, cửa hàng...) c. Khả năng rút tiền từ các máy ATM d. Khả năng chi tiêu bị giới hạn Trên góc độ khách hàng sử dụng hóa đơn điện tử, hãy chỉ ra vấn đề KHÔNG phải là lợi ích đối với họ a. Giảm chi phí - reduced expenses..... Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ1) : Luật này KHÔNG áp dụng đối với những hoạt động nào dưới đây (2 hoạt động) a. Dân sự b. Thương mại c. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà d. Văn bản thừa kế e. Mua bán cổ phiếu Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ13). Hợp đồng được bên A tạo ra dưới dạng văn bản word, ký và gửi cho bên B, bên B chấp nhận toàn bộ nội dung, bôi đen một số điều khoản để nhấn mạnh...... Theo Luật giao dịch điện tử VN: Địa điểm nào được coi là địa điểm gửi thông điệp dữ liệu a. Trụ sở của người gửi b. Địa điểm lưu trữ máy chủ hệ thống thông tin của người gửi c. Địa điểm lưu trữ máy chủ email của người gửi d. Địa điểm thông điệp đó được khởi tạo và gửi đi Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ21): Giao kết hợp đồng điện tử bằng e-mail được chấp nhận nhưng giá trị làm chứng cứ thấp vì những l Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây cần được thực hiện? a. người gữi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người gửi b. người gửi tạo chữ ký số bằng khóa bí mật của mình c. người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa công khai của người gửi d. người gửi sử dụng khóa công khai và khóa bí mật để mã hóa và giải mã hợp đồng..... Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006) Hợp đồng điện tử là hợp đồng a. được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu b. có các điều khoản chính thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu c. sử dụng hoàn toàn các thông điệp dữ liệu và các phương tiện điện tử d. sử dụng các phương tiện điện tử trong toàn bộ hoặc một phần của quy trình Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006): "Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng ....................... đ Chỉ ra các hoạt động được minh họa trong hình sau đây (hỏi) a. người gửi rút gọn hợp đồng và dùng khóa bí mật tạo ra chữ ký số b. người nhận rút gọn hợp đồng và giải mã chữ ký số để so sánh hai bản hợp đồng rút gọn c. người gửi mã hóa toàn bộ thông điệp cần gửi bằng khóa công khai của người nhận d. người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa bí mật của mình e. người nhận kiểm tra tính toàn vẹn của hợp đồng bằng cách so sánh hai hợp đ Trong các địa điểm sau, địa điểm nào có số lượng điểm truy cập không dây nhiều nhất hiện nay? a. government office buildings b. airports c. restaurants d. libraries ..... Trong các ví dụ sau, ví dụ nào được gọi là giao dịch thanh toán giá trị nhỏ? a. paying a $35 telephone bill over the Internet b. buying a laptop over the Internet c. buying a $3 song over the Internet d. paying a $300 annual bill for Internet access.... Hãy chỉ ra hai lợi ích lớn nhất của B2B mobile commerce: a. to reduce both marketing and administrative costs - Giảm chi phí marketing và chi phí quản lý b. to reduce administrative costs and collaborate with partners- Giảm chi phí quản lý và chi phí hợp tác với các đối tác c. to reduce marketing costs and share information along the supply chain - Giảm chi phí marketing và chi phí chia sẻ thông tin trong chuỗi phân phối d. to use wireless communication to share information along the supply chain and to collaborate with partners - Sử dụng các thiết bị không dây để chia sẻ thông tin trong chuỗi phân phối và để hợp tác với các đối tác..... |