Trắc Nghiệm Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử - Bài 19
1-
Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006) Hợp đồng điện tử là hợp đồng
A -
được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu
B -
có các điều khoản chính thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu
C -
sử dụng hoàn toàn các thông điệp dữ liệu và các phương tiện điện tử
D -
sử dụng các phương tiện điện tử trong toàn bộ hoặc một phần của quy trình
2-
Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006): "Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng ....................... để tiến hành một bước hay toàn bộ các bước trong quá trình .........................
A -
thông điệp dữ liệu / thực hiện hợp đồng
B -
thông điệp dữ liệu và chữ ký số / ký kết và thực hiện hợp đồng
C -
thông điệp dữ liệu / giao kết hợp đồng
D -
thông điệp dữ liệu và chữ ký số / giao kết và thực hiện hợp đồng
3-
Theo quy định của luật giao dịch điện tử Việt Nam (2006), giám đốc doanh nghiệp TMĐT B2B của Việt Nam nhận được đơn hàng và chấp nhận tại Nhật Bản, hợp đồng hình thành tại đâu?
A -
Tokyo
B -
Osaka
C -
Hà nội
D -
Chưa thể xác định
4-
Trong các hình thức hợp đồng điện tử dưới đây, hình thức nào an toàn nhất?
A -
Hợp đồng trên các trang web
B -
Hợp đồng bằng email
C -
Hợp đồng ký kết trên các sàn giao dịch điện tử
D -
Hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số
5-
Trong quy trình giao dịch thương mại điện tử B2C cơ bản, hợp đồng được hình thành giữa
A -
Khách hàng cá nhân và Công ty quản lý website
B -
Khách hàng cá nhân và Công ty sở hữu và quản lý website
C -
Khách hàng cá nhân và Phần mềm website
D -
Khách hàng cá nhân và Giám đốc công ty thương mại điện tử
6-
Trong quy trình sử dụng chữ ký số, người gửi đã gửi cho người nhận những thông điệp nào?
A -
hợp đồng điện tử
B -
chữ ký số
C -
hợp đồng điện tử và chữ ký số
D -
Bản rút gọn của hợp đồng điện tử và chữ ký số
7-
Trong quy trình sử dụng chữ ký số sau đây (hình minh họa), chữ ký số được tạo ra như thế nào?
A -
dùng khóa công khai mã hóa hợp đồng
B -
dùng khóa bí mật mã hóa hợp đồng
C -
dùng khóa bí mật mã hóa bản rút gọn hợp đồng
D -
dùng khóa công khai mã hóa bản rút gọn của hợp đồng
8-
Về nguyên tắc, khi sử dụng chữ ký số bằng công nghệ khóa công khai
A -
Người gửi và người nhận mỗi người giữ một khoá và không cho nhau biết
B -
Người gửi biết cả hai khoá còn người nhận chỉ biết một khoá
C -
Một khoá công khai và một khoá bí mật chỉ người gửi và người nhận biết
D -
Một khoá chuyên dùng để mã hoá và khoá kia chuyên dùng để giải mã
9-
Việc đánh máy tên và địa chỉ công ty ở cuối một e-mail không được coi là CHỮ KÍ ĐIỆN TỬ AN TOÀN vì
A -
Dữ liệu tạo ra chữ ký điện tử này không gắn duy nhất với người ký
B -
Khó phát hiện thay đổi với chữ ký sau khi đó ký
C -
Khó phát hiện thay đổi với nội dung sau khi đó ký
D -
Chưa có câu trả lời chính xác
10-
Yếu tố nào KHÔNG thuộc quy trình ký điện tử trong đó sử dụng công nghệ PKI