Trắc Nghiệm Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử - Bài 24
1-
Sử dụng..... khách hàng không cần phải điền các thông tin vào các đơn đặt hàng trực tuyến mà chỉ cần chạy phần mềm trên máy tính
A -
Tiền số hoá: Digital cash
B -
Tiền điện tử: E-cash
C -
Ví điện tử: E-wallet
D -
Séc điện tử: E-cheque
2-
Tổ chức tài chính cung cấp thẻ thanh toán cho các khách hàng cá nhân được gọi là gì?
A -
Tổ chức cung thẻ tín dụng - credit card association
B -
Ngân hàng phát hành - issuing bank.
C -
Nhà cung cấp dịch vụ - processor.
D -
Ngân hàng thông báo - acquiring bank.
3-
Một loại thẻ thanh toán, không có giới hạn nhất định, chủ thẻ phải trả các khoản chi tiêu, mua sắm hàng tháng. Đây là loại thẻ nào
A -
Thẻ mua hàng - charge card.
B -
Thẻ tín dụng - credit card
C -
Thẻ ghi nợ - debit card.
D -
Thẻ thanh toán điện tử - e-payment card
4-
Chỉ ra yếu tố KHÔNG cùng loại với các yếu tố khác
A -
ATM
B -
EFT
C -
ACH
D -
EDI
5-
Trong năm 2004, theo thống kê của Turban 2006, tổng thiệt hại do các giao dịch thanh toán giả mạo trực tuyến đối với người bán hàng là bao USD
A -
$26 million.
B -
$260 million.
C -
$2.6 billion.
D -
$26 billion
6-
Lợi ích cơ bản nhất của Internet banking là gì
A -
Tiết kiệm chi phí giao dịch
B -
Tạo điều kiện cung ứng thêm các dịch vụ cho khách hàng
C -
Tăng mức độ thuận tiện trong giao dịch của khách hàng
D -
Xây dựng lòng trung thành và gia tăng lợi nhuận cho khách hàng
7-
Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ sử dụng một khoản tiền để thanh toán với giới hạn nhất định do công ty cấp thẻ đưa ra và thường yêu cầu một tỷ suất lợi nhuận khá cao đối với những khoản thanh toán không được trả đúng hạn. Đây là loại thẻ nào
A -
Thẻ ghi nợ - debit card
B -
Thẻ tín dụng - credit card.
C -
Thẻ mua hàng - charge card.
D -
Thẻ thanh toán điện tử - e-payment card
8-
GS. Hoang đăng ký sử dụng một dịch vụ thanh toán cho phép tập hợp tất cả các hóa đơn GS phải trả trong tháng từ các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau, và chỉ phải thực hiện một thanh toán duy nhất. Đây là ví dụ về hình thức thanh toán điện tử nào
A -
Ngân hàng điện tử - online banking
B -
Thanh toán hóa đơn trực tuyến - biller direct
C -
Cổng thanh toán hóa đơn trực tuyến - bill consolidator
D -
Thẻ tín dụng ảo - virtual credit card
9-
Quá trình chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của người bán được gọi là gì?
A -
Thanh toán – settlement
B -
Xác thực – authorization
C -
Phê duyệt – approval
D -
Mua hàng – procurement
10-
Trong giao dịch thương mại quốc tế, với những hợp đồng có giá trị lớn, ví dụ trên 50.000 USD, các doanh nghiệp thường sử dụng hình thức thanh toán nào