Trắc Nghiệm Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử - Bài 22
1-
1Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ12) : Một thông điệp dữ liệu được xem là có giá trị như văn bản viết nếu thông tin hàm chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể ……………. để tham chiếu khi cần thiết
A -
Hiển thị trên màn hình và đọc được
B -
In ra giấy và sử dụng được làm bằng chứng
C -
Truy cập và sử dụng được
D -
Truy cập, đọc và in ra được
2-
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ1) : Luật này KHÔNG áp dụng đối với những hoạt động nào dưới đây?
A -
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
B -
Văn bản thừa kế
C -
Mua bán cổ phiếu
D -
Cả B & C
3-
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ13). Hợp đồng được bên A tạo ra dưới dạng văn bản word, ký và gửi cho bên B, bên B chấp nhận toàn bộ nội dung, bôi đen một số điều khoản để nhấn mạnh, ký và gửi lại cho bên A. Để chắc chắn, bên B trước khi gửi chuyển hợp đồng sang định dạng pdf và đặt password cấm thay đổi nội dung. Hợp đồng bên A nhận lại có được coi là có giá trị như văn bản gốc hay không
A -
Có
B -
Không
C -
Luật chưa quy định rõ trường hợp này
D -
Chỉ hợp đồng dạng word do bên B tạo ra được coi là có giá trị như bản gốc
4-
Theo Luật giao dịch điện tử VN : Khi nào người nhận được coi là đã nhận được thông điệp dữ liệu
A -
Khi thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống thông tin của người nhận
B -
Khi người nhận đọc thông điệp dữ liệu
C -
Khi người nhận download thông điệp dữ liệu về máy tính của mình và có thể truy cập được
D -
Khi người nhận có khả năng đọc được thông điệp dữ liệu
5-
Theo Luật giao dịch điện tử VN : Thời điểm nhận thông điệp dữ liệu là
A -
Thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào các hệ thống thông tin của người nhận
B -
Thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hệ thống thông tin do người nhận chỉ định
C -
Thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hệ thống thông tin của người nhận
D -
Thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận
6-
Quá trình kiểm tra để xác định xem thông tin về thẻ có chính xác không và số dư tiền trên thẻ đủ để thanh toán cho giao dịch hay không được gọi là gì?
A -
Thanh toán
B -
Settlement
C -
Xác thực – authorization.
D -
Phê duyêt - approval.
7-
Giỏ mua hàng điện tử KHÔNG nhất thiết phải có chức năng nào dưới đây
A -
Tìm kiếm sản phẩm
B -
Lựa chọn, thêm, bớt sản phẩm
C -
Tính toán giá, lập hóa đơn
D -
Liên kết đến phần mềm thanh toán điện tử
8-
Tổ chức cung cấp tài khoản chấp nhận thanh toán cho người bán hay Internet Merchant Accounts với mục đích chấp nhận các khoản thanh toán bằng thẻ tín dụng được gọi là gì
A -
Nhà cung cấp dịch vụ - processor.
B -
Tổ chức cung thẻ tín dụng - credit card association
C -
Ngân hàng phát hành - issuing bank.
D -
Ngân hàng thông báo - acquiring bank
9-
Một loại thẻ thanh toán cho phép các giao dịch thanh toán được thực hiện khi đặt gần thiết bị đọc thẻ như trả phí giao thông trên đường cao tốc, trả vé tầu điện ngầm… được gọi là gì
A -
contactless card
B -
debit card.
C -
contact card
D -
optical memory card
10-
Người mua/chủ thẻ, ngân hàng của người mua/ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng của người bán, người bán/tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ, tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử là các bên liên quan đến giao dịch thương mại điện tử nào
A -
Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tại siêu thị
B -
Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tín dụng qua Internet
C -
Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tín dụng tại cửa hàng
D -
Rút tiền mặt từ máy ATM để thanh toán khi mua hàng