1-
|
Vị Tổng thống đầu tiên của nước cộng hoà In-đô-nê-xi-a là:
|
|
A -
|
Xu-hác-nô
|
|
B -
|
Xu-các-nô
|
|
C -
|
Nê-ru
|
|
D -
|
Xu-các-tô
|
2-
|
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân In-đô-nê-xi-a tiến hành kháng chiến chống:
|
|
A -
|
Thực dân Anh
|
|
B -
|
Thực dân Pháp
|
|
C -
|
Thực dân Hà Lan
|
|
D -
|
Thực dân Tây Ban Nha.
|
3-
|
Năm 1997, nhiều nước ở châu Á rơi vào tình trạng rối loạn, tụt giảm về kinh tế do:
|
|
A -
|
Cuộc khủng hoảng chính trị khu vực
|
|
B -
|
Động đất, sóng thần ở đông nam á
|
|
C -
|
Xảy ra nhiều vụ khủng bố
|
|
D -
|
Cuộc khủng hoảng tài chính- tiền tệ.
|
4-
|
Trong những năm 1953-1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào-Việt Nam được thể hiện qua hành động:
|
|
A -
|
Quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn
|
|
B -
|
Việt nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho lào
|
|
C -
|
Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho việt nam
|
|
D -
|
Việt nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân lào kháng chiến chống pháp
|
5-
|
Từ 1955 đến 1975, nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ dưới sự lãnh đạo của:
|
|
A -
|
Đảng Cộng sản Đông Dương
|
|
B -
|
Đảng Nhân dân cách mạng Lào
|
|
C -
|
Chính phủ Liên hiệp dân tộc
|
|
D -
|
Hội đồng Quốc gia chính trị liên hiệp.
|
6-
|
Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập vào :
|
|
A -
|
Ngày 12/10/1945
|
|
B -
|
Ngày 22/3/1955
|
|
C -
|
Tháng 2/ 1973
|
|
D -
|
Ngày 2/12/1975
|
7-
|
Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Cam-pu-chia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt Nam là:
|
|
A -
|
Hoà bình trung lập
|
|
B -
|
Liên kết với mĩ chống lại lào và việt nam
|
|
C -
|
Tham gia khối seato
|
|
D -
|
Tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập.
|
8-
|
Thời gian và địa điểm kí kết Hiệp định hoà bình về Cam-pu-chia:
|
|
A -
|
23/10/1991 tại Phnôm-Pênh
|
|
B -
|
7/1/1979 tại Pa-ri
|
|
C -
|
23/10/1991 tại Pa-ri
|
|
D -
|
17/4/1975 tại Phnôm- Pênh.
|
9-
|
Nhóm các nước Đông Dương đã từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường vào:
|
|
A -
|
Những năm 60-70 của thế kỉ XX
|
|
B -
|
Những năm 70-80 của thế kỉ XX
|
|
C -
|
Những năm 80-90 của thế kỉ XX
|
|
D -
|
Những năm đầu thế kỉ XXI.
|
10-
|
Ngày 8/8/1967, tổ chức ASEAN được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm:
|
|
A -
|
In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây, Thái Lan, Xin-ga-po
|
|
B -
|
Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a
|
|
C -
|
Thái Lan, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma
|
|
D -
|
Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po.
|
11-
|
Lễ chính thức kết nạp Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN diễn ra vào:
|
|
A -
|
Ngày 22/7/1992
|
|
B -
|
Ngày 28/7/1995
|
|
C -
|
Ngày 11/7/1995
|
|
D -
|
Ngày 25/7/1997
|
12-
|
ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có nét khác cơ bản với EU ở chỗ:
|
|
A -
|
Xem mục tiêu chính trị là hoạt động chủ yếu
|
|
B -
|
Mang tính toàn cầu hoá
|
|
C -
|
Hội nhập tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau
|
|
D -
|
Kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực.
|
13-
|
Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành:
|
|
A -
|
Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu
|
|
B -
|
Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo
|
|
C -
|
Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng nội địa
|
|
D -
|
Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
|
14-
|
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức hợp tác trên lĩnh vực:
|
|
A -
|
Kinh tế - chính trị
|
|
B -
|
Quân sự - chính trị
|
|
C -
|
Kinh tế - quân sự
|
|
D -
|
Kinh tế
|
15-
|
Tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ, thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là:
|
|
A -
|
Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
|
|
B -
|
Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
|
|
C -
|
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC)
|
|
D -
|
Khối thị trường chung châu Âu (EEC).
|
16-
|
Hiệp ước Ba-li (2/1976) xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là:
|
|
A -
|
Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
|
|
B -
|
Không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối với nhau
|
|
C -
|
Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội
|
|
D -
|
Tất cả a, b, c đều đúng.
|
17-
|
Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 (thế kỉ XX) quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN là:
|
|
A -
|
Quan hệ song phương
|
|
B -
|
Quan hệ hợp tác, đối thoại
|
|
C -
|
Quan hệ đối đầu do vấn đề cam-pu-chia
|
|
D -
|
Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
|
18-
|
Từ những năm 90 (TK XX) đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực:
|
|
A -
|
Hợp tác du lịch
|
|
B -
|
Hợp tác kinh tế
|
|
C -
|
Hợp tác quân sự
|
|
D -
|
Hợp tác giáo dục
|
19-
|
Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là:
|
|
A -
|
Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến
|
|
B -
|
Tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực
|
|
C -
|
Củng cố được an ninh, quốc phòng
|
|
D -
|
Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
|
20-
|
Phương án Mao-bát-tơn đã đưa đến kết quả:
|
|
A -
|
Ấn Độ tuyên bố độc lập
|
|
B -
|
Ấn Độ bị tách làm hai quốc gia Ấn Độ và Pa-kix-tan
|
|
C -
|
Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ
|
|
D -
|
Đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
|