Chọn khái niệm đúng nhất về hoá học Hữu cơ. Hoá học Hữu cơ là ngành khoa
học nghiên cứu:
A -
các hợp chất của cacbon.
B -
các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2.
C -
các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua.
D -
các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
2-
Cho hỗn hợp hai chất là etanol (ts = 78,3oC) và axit axetic (ts = 118oC). Để tách
riêng từng chất, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:
A -
Chiết.
B -
Chưng cất thường.
C -
Lọc và kết tinh lại.
D -
Chưng cất ở áp suất thấp.
3-
Để xác định thành phần % của nitơ trong hợp chất hữu cơ người ta dẫn liên tục
một dòng khí CO2 tinh khiết đi qua thiết bị nung chứa hỗn hợp nhỏ (vài miligam)
chất hữu cơ với CuO. Sau đó nung hỗn hợp và dẫn sản phẩm oxi hoá lần lượt đi
qua bình đựng H2SO4
đặc và bình đựng dung dịch NaOH đặc, dư. Khí còn lại là
nitơ (N2) được đo thể tích chính xác, từ đó tính được % của nitơ. Nhận xét về thiết
bị thí nghiệm, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A -
Bình đựng H2SO4
đặc có mục đích giữ hơi nước trong sản phẩm.
B -
Bình đựng NaOH
đặc, dư có mục đích giữ cacbonic trong sản phẩm.
C -
Thiết bị này định lượng được nguyên tố cacbon.
D -
Thiết bị này định lượng được nguyên tố hiđro.
4-
Sản phẩm chính của sự cộng hợp hiđroclorua vào propen là:
A -
CH3CHClCH3.
B -
CH3CH2CH2Cl.
C -
CH2ClCH2CH3.
D -
ClCH2CH2CH3.
5-
Đốt cháy hoàn toàn một anken X ở thể khí trong những điều kiện bình thường, có
tỷ khối so với hiđro là 28. Công thức cấu tạo nào không phải của X?
A -
CH2=CH-CH2CH3
B -
CH2=C(CH3)CH3
C -
CH3CH=CHCH3
D -
CH3CH=C(CH3)CH3.
6-
Các rượu bậc 1, 2, 3 được phân biệt bởi nhóm OH liên kết với nguyên tử C có:
A -
Số thứ tự trong mạch là 1, 2, 3.
B -
Số orbitan p tham gia lai hoá là 1, 2, 3.
C -
liên kết với 1, 2, 3 nguyên tử C khác.
D -
liên kết với 1, 2, 3 nguyên tử hiđro.
7-
Tính chất bazơ của metylamin mạnh hơn của anilin vì lí do nào sau đây là đúng
nhất?
A -
Khối lượng mol của metylamin nhỏ hơn.
B -
Nhóm metyl làm tăng mật độ e của nguyên tử N.
C -
Nhóm phenyl làm giảm mật độ e của nguyên tử N.
D -
Mật độ e của N trong CH3NH2 lớn hơn trong C6H5NH2.
8-
Các amin được sắp xếp theo chiều tăng của tính bazơ là dãy:
A -
C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH.
B -
CH3NH2, (CH3)2NH, C6H5NH2.
C -
C6H5NH2, (CH3)2NH, CH3NH2.
D -
CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH.
9-
Tính chất axit của dãy đồng đẳng của axit fomic biến đổi theo chiều tăng của khối
lượng mol phân tử là:
A -
tăng
B -
giảm
C -
không thay đổi
D -
vừa giảm vừa tăng.
10-
Cho một dãy các axit: butanoic, propionic, acrylic. Từ trái sang phải tính chất axit
của chúng biến đổi theo chiều :