Nồng độ ion H+ thay đổi như thế nào thì giá trị pH tăng 1 đơn vị?
A -
Tăng lên 1 mol/l.
B -
Giảm đi 1 mol/l.
C -
Tăng lên 10 lần.
D -
Giảm đi 10 lần.
2-
Cho các hợp chất: NH4+, NO2, N2O, NO3-, N2. Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là
A -
N2 > NO3- > NO2 > N2O > NH4+.
B -
NO3- > N2O > NO2 > N2 > NH4+.
C -
NO3- > NO2 > N2O > N2 > NH4+.
D -
NO3- > NO2 > NH4+ > N2 > N2O.
3-
Ở điều kiện thường photpho hoạt động mạnh hơn nitơ vì
A -
nguyên tử P có điện tích hạt nhân lớn hơn nguyên tử N.
B -
nguyên tử P có obitan 3d còn trống còn nguyên tử N không có.
C -
nguyên tử P có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tố N.
D -
phân tử photpho kém bền hơn phân tử nitơ.
4-
Liên kết kim loại là loại liên kết sinh ra do
A -
lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và các ion âm.
B -
dùng chung cặp electron.
C -
các electron tự do gắn các ion dương kim loại lại với nhau.
D -
do nhường electron từ nguyên tử này cho nguyên tử khác
5-
Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit nitric?
A -
Fe2O3, Cu, Pb, P.
B -
H2S, C, BaSO4, ZnO.
C -
Au, Mg, FeS2, CO2.
D -
CaCO3, Al, Na2SO4, Fe(OH)2.
6-
Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực than chì, đặt mảnh giấy quì tím ẩm ở cực dương. Màu của giấy quì
A -
chuyển sang đỏ.
B -
chuyển sang xanh.
C -
chuyển sang đỏ sau đó mất mầu.
D -
không đổi.
7-
Trong 3 dung dịch có các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32-, NO3-. Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại anion và một loại cation. Cho biết đó là 3 dung dịch nào?
A -
BaSO4, Mg(NO3)2, Na2CO3.
B -
Ba(NO3)2, MgSO4, Na2CO3.
C -
Ba(NO3)2, MgCO3, Na2SO4.
D -
BaCO3, MgSO4, NaNO3.
8-
Đốt cháy sắt trong không khí dư ở nhiệt độ cao thu được
A -
Fe2O3.
B -
Fe3O4.
C -
FeO.
D -
FeO4
9-
Để sản xuất gang trong lò cao người ta đun quặng hêmatit (chứa Fe2O3) với than cốc. Các phản ứng xảy ra theo thứ tự
A -
B -
C -
D -
10-
Để nhận ra các dung dịch: natriclorua, magieclorua, sắt (II) clorua, sắt (III) clorua, chỉ cần dùng