Cho bột Al vào dung dịch hỗn hợp: NaNO3 ; NaNO2 ; NaOH sẽ có số phản ứng nhiều nhất bằng:
A -
1
B -
2
C -
3
D -
Giá trị khác
2-
Cho 20g bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu được V lít khí NO và còn 3,2g kim loại. Giá trị V là:
A -
2,24 lit
B -
4,48 lit
C -
5,6 lit
D -
6,72 lit
3-
Đốt cháy a mol một este no ; thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x – y = a. Công thức chung của este là:
A -
CnH2n-2O2
B -
CnH2n-4O6
C -
CnH2n-2O4
D -
CnH2nO2
4-
Hòa tan 1,95 (g) một kim loại M hóa trị n trong H2SO4 đặc dư. Phản ứng hoàn toàn, thu được 4,032 lít SO2 (đkc) và 1,28 (g) rắn. Vậy M là:
A -
Fe
B -
Mg
C -
Al
D -
Zn
5-
Một anđêhit đơn no có %O = 36,36% về khối lượng. Tên gọi của anđêhit này là:
A -
Propanal
B -
2-metyl propanal
C -
Etanal
D -
Butanal
6-
Dung dịch A: 0,1mol M2+ ; 0,2 mol Al3+; 0,3mol SO42- và còn lại là Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu được 47,7 gam rắn. Vậy M sẽ là:
A -
Mg
B -
Fe
C -
Cu
D -
Al
7-
R-NO2 + Fe + H2O → Fe3O4 + R-NH2. Các hệ số theo thứ tự các chất lần lượt là:
A -
4,9,4,3,4
B -
4,8,4,3,4
C -
2,4,2,3,4
D -
2,3,2,3,4
8-
Cho phản ứng X + NO3- + H+ → M2+ + NO + H2O. Các hệ số theo thứ tự các chất lần lượt là:
A -
3,4,8,3,4,4
B -
3,2,8,3,2,4
C -
3,6,8,3,6,4
D -
3,8,8,3,8,4
9-
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Để trung hòa hết m(g) X cần 400 (ml) dung dịch NaOH 1,25(M). Đốt cháy hoàn toàn m(g) X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 axit trong X là:
A -
HCOOH và CH3COOH
B -
HCOOH và HOOC-COOH.
C -
CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
D -
CH3COOH và HOOC-COOH
10-
Những loại hợp chất hữu cơ mạch hở nào ứng với công thức tổng quát CnH2nO.