Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. Khi thủy phân X trong NaOH thu được một muối và hai rượu có số cacbon gấp đôi nhau. X có cấu tạo
A -
HOOCCH2CH2CH2CH2COOH.
B -
CH3OOCCH2COOC2H5.
C -
HOOCCH2CH2CH2COOCH3.
D -
C2H5COOCH2CH2COOH.
2-
Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam este đơn chức E bằng 22,75 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Biết lượng NaOH này dư 25% so với lý thuyết. E là
A -
este chưa no.
B -
C4H8O2.
C -
C5H8O2.
D -
C4H6O2.
3-
X là một aminoaxit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A -
H2N-CH2-COOH.
B -
CH3-CH(NH2)-COOH.
C -
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
D -
C3H7-CH(NH2)-COOH.
4-
X là một α-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A -
H2N-CH2-COOH.
B -
CH3CH(NH2)-CH2-COOH.
C -
C3H7-CH(NH2)-COOH.
D -
C6H5-CH(NH2)-COOH.
5-
Dùng lòng trắng trứng gà để làm trong môi trường (aga, nước đường), ta đã ứng dụng tính chất nào sau đây?
A -
Tính bazơ của protit.
B -
Tính axit của protit.
C -
Tính lưỡng tính của protit.
D -
Tính đông tụ ở nhiệt độ cao và đông tụ không thuận nghịch của abumin.
6-
Tìm định nghĩa đúng về nhóm chức?
A -
Là các hợp chất hữu cơ có những tính chất hóa học nhất định.
B -
Là các nhóm -OH, -COOH, -CHO.
C -
Là nhóm các nguyên tử gây ra các phản ứng hóa học đặc trưng cho một hợp chất hữu cơ.
D -
Là nhóm các chất hữu cơ quyết định tính chất đặc trưng cho hợp chất đó.
7-
Rượu etylic có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với các anđehit và dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì
A -
trong các hợp chất đã nêu, chỉ có rượu etylic cho phản ứng với natri.
B -
trong các hợp chất đã nêu, chỉ có rượu etylic tạo được liên kết hiđro với nước.
C -
trong các hợp chất đã nêu, chỉ có rượu etylic có khả năng loại nước tạo olefin.
D -
trong các hợp chất đã nêu, chỉ có rượu etylic có liên kết hiđro liên phân tử.
8-
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no, mạch hở A cần 2,5 mol khí oxi. A là
A -
CH3OH.
B -
C2H4(OH)2.
C -
C2H5OH.
D -
C3H7OH.
9-
Benzen không phản ứng với Br2 trong dung dịch nhưng phenol lại làm mất màu dung dịch brom nhanh chóng vì
A -
phenol có tính axit.
B -
tính axit của phenol yếu hơn cả axit cacbonic.
C -
do ảnh hưởng của nhóm OH, các vị trí ortho và para trong phenol giàu điện tích âm, tạo điều kiện dễ dàng cho tác nhân Br+ tấn công.
D -
phenol không phải là một dung môi hữu cơ tốt hơn như benzen
10-
Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 là do
A -
nhóm NH2 còn một cặp electron chưa liên kết.
B -
phân tử khối của anilin lớn hơn so với NH3.
C -
nhóm NH2 có tác dụng đẩy electron về phía vòng benzen làm giảm mật độ electron của N.
D -
gốc phenyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N.