Trong thư mục hiện hành có file data.txt, để chọn các dòng trong data.txt chứa từ "them" hay "Them" hay "THEM" ta thực hiện:
A -
grep –vw them data.txt.
B -
grep –vi them data.txt.
C -
grep –iw them data.txt.
D -
grep –iw them$ data.txt.
3-
Câu lệnh trả lại tất cả các thư mục con trong thư mục hiện tại:
A -
find . –type f.
B -
find . –type D.
C -
find . –type F.
D -
find . –type d.
4-
Câu lệnh nào sau đây tạo ra một tập tin abc.txt trong home của user nhưng không cho người dùng nhập dữ liệu:
A -
touch ~/abc.txt.
B -
touch ~/abc.txt {} /empty.
C -
touch /~/abc.txt.
D -
touch /~/abc.txt /empty.
5-
Để tìm kiếm tất cả các file văn bản (kết thúc với phần mở rộng .txt) trong thư mục hiện tại và các thư mục con có chứa từ "sansat", người ta dùng câu lệnh:
$find . –type f –name "*.txt" ____ grep –l magic {} \
Đoạn còn thiếu là từ khoá nào sau đây?
A -
-exit.
B -
-exec.
C -
-exet.
D -
-exist.
6-
Để tìm các file trống trong thư mục hiện hành ta dùng lệnh nào sau đây?
A -
find . –type g empty.
B -
find . –type f {empty}.
C -
find . –type f empty.
D -
find . –type d empty.
7-
Đang hiện hành tại user root, muốn biết thư mục home của user abc và các thư mục con của nó có dung lượng bao nhiêu, ta dùng lệnh:
A -
du -as ~/.
B -
du -a home/abc/.
C -
du -a /home/abc/.
D -
du -as /home/abc/.
8-
Đang hiện hành tại user abc, đang ở thư mục /mnt, muốn biết thư mục home của user này có dung lượng là bao nhiêu ta dùng lệnh:
A -
du –as ~.
B -
du –as /.
C -
du –as /root/abc.
D -
du –as /home.
9-
Để xem dung lượng đĩa của thư mục /etc theo đơn vị KB ta dùng lệnh: