Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10m/s2, thời gian rơi là:
A -
t = 4,04s.
B -
t = 8,00s.
C -
t = 4,00s.
D -
t = 2,86s.
2-
Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là:
A -
6,25m
B -
12,5m
C -
5,0m
D -
2,5m
3-
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau quãng đường 50m, vận tốc giảm đi còn một nửa. Gia tốc và quãng đường từ đó cho đến lúc xe dừng hẳn là
A -
a = 3m/s2 ; s = 66,67m
B -
a = -3m/s2 ; s = 66,67m
C -
a = -6m/s2 ; s = 66,67m
D -
a = 6m/s2 ; s = 66,67m
4-
Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 10m/s2. Để cho viên gạch lúc người kia bắt được bằng không thì vận tốc ném là:
A -
v = 6,32m/s2.
B -
v = 6,32m/s.
C -
v = 8,94m/s2.
D -
v = 8,94m/s.
5-
Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0m/s. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật chuyển động và độ cao cực đại vật đạt được là
A -
t = 0,4s; H = 0,8m.
B -
t = 0,4s; H = 1,6m.
C -
t = 0,8s; H = 3,2m.
D -
t = 0,8s; H = 0,8m.
6-
Một máy bay chở khách muốn cất cánh được phải chạy trên đường băng dài 1,8km để đạt được vận tốc 300km/h. Máy bay có gia tốc không đổi tối thiểu là:
A -
50000km/h2
B -
50000m/s2
C -
25000km/h2
D -
25000m/s2
7-
Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2 trên đoạn đường 500m, sau đó chuyển động đều. Sau 1h tàu đi được đoạn đường là
A -
S = 34,5km.
B -
S = 35,5km.
C -
S = 36,5km.
D -
S = 37,5km.
8-
Phương và chiều của véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn là
A -
Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động.
B -
Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động.
C -
Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động.
D -
Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động.
9-
Công thức tốc độ dài; tốc độ góc trong chuyển động tròn đều và mối liên hệ giữa chúng là
A -
B -
C -
D -
10-
Hãy chọn câu sai
A -
Chu kỳ đặc trưng cho chuyển động tròn đều. Sau mỗi chu kỳ T, chất điểm trở về vị trí ban đầu và lặp lại chuyển động như trước. Chuyển động như thế gọi là chuyển động tuần hoàn với chu kỳ T.
B -
Chu kỳ đặc trưng cho chuyển động tròn. Sau mỗi chu kỳ T, chất điểm trở về vị trí ban đầu và lặp lại chuyển động như trước. Chuyển động như thế gọi là chuyển động tuần hoàn với chu kỳ T.
C -
Trong chuyển động tròn đều, chu khỳ là khoảng thời gian chất điểm đi hết một vòng trên đường tròn.
D -
Tần số f của chuyển động tròn đều là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ và chính là số vòng chất điểm đi được trong một giây.