Server Manager là một công cụ cho phép bạn thực hiện hầu hết các thao tác quả trị trên Windows Server 2008, từ các dịch vụ server như Active Directory, DNS, DHCP, Mail Exchange đến các thành phần của hệ thống như .NET Framework 3.0, Network Load Balancing, Group Policy Management, … từ hệ thống firewall, quản lý user và group đến các dịch vục sao lưu hệ thống, quản lý đĩa.
B -
Server Manager là một công cụ cho phép bạn thực hiện hầu hết các thao tác quả trị trên Windows Server 2008, từ các dịch vụ server như Active Directory, DNS, DHCP đến các thành phần của hệ thống như .NET Framework 3.0, Network Load Balancing, Group Policy Management, … từ hệ thống firewall, quản lý user và group đến các dịch vục sao lưu hệ thống, quản lý đĩa.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
2-
Để khởi động Server Manager, bạn thực hiện một trong những cách sau:
A -
Chọn Start → Programs → Administrative Tools → Server Manager.
B -
Chọn Start → Control Panel → Administrative Tools → Server Manager
C -
Kích chọn biểu tượng Server Manager trên Quick Launch của Taskbar.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
3-
Thành phần Configuration trong Server Manager bao gồm các công cụ:
A -
Local Users and Groups, Task Scheduler, Windows Firewall with Advanced Security, WMI Control và Services.
B -
Local Users and Groups, Task Scheduler, Windows Firewall with Advanced Security, WMI Control, Services và Device Manager.
C -
Local Users and Groups, Task Scheduler, Windows Firewall with Advanced Security, WMI Control, Services và Disk Management.
D -
Local Users and Groups, Task Scheduler, Windows Firewall with Advanced Security, WMI Control, Services và Windows Server Backup.
4-
Thành phần Diagnostics trong Server Manager bao gồm các công cụ:
A -
Event Viewer, Reliability and Performance và Add/Remove Windows Components.
B -
Event Viewer, Add/Remove Windows Components và Device Manager.
C -
Event Viewer, Reliability and Performance và Disk Management.
D -
Event Viewer, Reliability and Performance và Device Manager.
5-
Trên Windows Server 2008, có thể triển khai tất cả:
A -
12 dịch vụ server.
B -
14 dịch vụ server.
C -
16 dịch vụ server.
D -
18 dịch vụ server.
6-
Ngoài các dịch vụ server có mặt trên tấc cả các phiên bản Windows Server 2008, Microsoft còn cung cấp một dịch vụ server nữa, đó là :
A -
Mail Excenge.
B -
Hyper-V.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
7-
Phát biểu nào sau đây đúng:
A -
Task Scheduler là công cụ cho phép bạn sao lưu dữ liệu trên hệ thống theo yêu cầu của mình.
B -
Task Scheduler là công cụ cho phép ghi lại các sự kiện xảy ra trên hệ thống.
C -
Task Scheduler là công cụ cho phép bạn lập lịch để thực thi các nhiệm vụ trên hệ thống theo yêu cầu của mình.
D -
Cả A, B và C đều sai.
8-
Phát biểu nào sau đây đúng:
A -
Firewall trên Windows Server 2008 là sự kết hợp của Windows Firewall và Internet Protocol Security (IPSec).
B -
Firewall trên Windows Server 2008 là sự kết hợp của Windows Firewall và Internet Address Security (IASec).
C -
Cả A và B đều sai.
D -
Cả A và B đều đúng.
9-
Để tạo một luật (rule) cho phép người sử dụng đã kết nối vào domain có thể truy cập Web Server qua cổng 8080, ta thực hiện:
A -
Chọn Configuration → Windows Firewall with Advanced Security → kích chuột phải lên Inbound Rules → New Rule → chọn Port → Next → chọn giao thức UDP → nhập cổng 8080 → Next → chọn Allow the Connection → Next → chọn Domain → Next → nhập tên và thông tin mô tả về luật → Finish.
B -
Chọn Configuration → Windows Firewall with Advanced Security → kích chuột phải lên Inbound Rules → New Rule → chọn Port → Next → chọn giao thức TCP → nhập cổng 8080 → Next → chọn Allow the Connection → Next → chọn Domain → Next → nhập tên và thông tin mô tả về luật → Finish.
C -
Chọn Configuration → Windows Firewall with Advanced Security → kích chuột phải lên Outbound Rules → New Rule → chọn Port → Next → chọn giao thức TCP → nhập cổng 8080 → Next → chọn Allow the Connection → Next → chọn Domain → Next → nhập tên và thông tin mô tả về luật → Finish.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
10-
Để bổ sung thành phần Windows Server Backup vào hệ thống, ta thực hiện:
A -
Trong cửa sổ Server Manager, ở khung Feature Summary, chọn Add Features → chọn mục Windows Server Backup → Next → Setup → Close.
B -
Trong cửa sổ Server Manager, ở khung Feature Summary, chọn Add Features → chọn mục Windows Server Backup → Next → Install → Finish.
C -
Trong cửa sổ Server Manager, ở khung Feature Summary, chọn Add Features → chọn mục Windows Server Backup → Next → Setup → Finish.
D -
Trong cửa sổ Server Manager, ở khung Feature Summary, chọn Add Features → chọn mục Windows Server Backup → Next → Install → Close.