Để tạo một quota, bạn mở cửa sổ File Server Resource Manager, chọn Quota Templates. Trong khung giữa, bạn kích chuột phải lên một template phù hợp và chọn:
A -
Create Quota from Template.
B -
New Quota from Template.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
2-
Trên hộp thoại Create Quota, ở mục Quota path, bạn nhập đường dẫn đến ổ đĩa hoặc thư mục cần thiết. Trong trường hợp không nhớ, bạn bấm nút Browser để chọn. Sau đó, kích chọn:
A -
Auto aplly template and create quotas on existing and new subfolders.
B -
Create quota on path.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
3-
Khi tạo quota với hình thức custom, hệ thống sẽ cho phép bạn lưu trữ một template mới tương ứng với những thay đổi vừa thực hiện. Nếu muốn lưu trữ, trên hộp thoại Save Custom Properties as a Template, bạn chọn:
A -
Save the custom quota without creating a template.
B -
Save the custom properties as a template.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
4-
Một quota template được dùng để định nghĩa một giới hạn về dung lượng, xác định hình thức quota (hard hoặc soft) và xuất ra các cảnh báo khi:
A -
Người sử dụng đạt đến giới hạn cho phép.
B -
Vượt quá giới hạn cho phép.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
5-
Để tạo một quota template, bạn mở cửa sổ File Server Resource Manager, chọn mục Quota Template, kích chuột phải lên mục Quota Templates, chọn:
A -
New Quota Template.
B -
Create Quota Template.
C -
New Quota from Template.
D -
Create Quota from Template.
6-
Để hiệu chỉnh quota, bạn mở cửa sổ File Server Resource Manager, chọn Quota Templates, bạn kích chuột phải lên templare cần hiệu chỉnh và chọn:
A -
Edit Template Properties.
B -
Create Quota from Template.
C -
Delete Templates.
D -
Cả A, B và C đều sai.
7-
Trong cửa sổ Update Quotas Derived from Template, để cập nhật cho các quota chưa từng được hiệu chỉnh kể từ khi được tạo ra, bạn chọn:
A -
Apply template only to devired quotas that match the original template.
B -
Apply template to all derived quotas.
C -
Do not apply template to derived quotas.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
8-
File screen là công cụ dùng để:
A -
Cho phép người sử dụng lưu trữ một số file lên ổ đĩa hoặc thư mục được cấp.
B -
Ngăn chặn người sử dụng lưu trữ một số file không được phép lên ổ đĩa hoặc thư mục được cấp.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
9-
Khi tạo một file screen, để không cho phép người sử dụng lưu trữ các loại file không được phép lên server, bạn chọn:
A -
Passive screening.
B -
Active screening.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
10-
Với các file đã tồn tại trong ổ đĩa hoặc thư mục trước khi file screen được tạo ra:
A -
Người sử dụng không thể truy cập được vì các file đó thuộc vào danh sách các loại file bị cấm.
B -
Người sử dụng hoàn toàn có thể truy cập được cho dù các file đó thuộc vào danh sách các loại file bị cấm.