Để quản lý các file screen một cách đơn giản và hiệu quả, bạn nên sử dụng các file screen template. Một file screen template sẽ định nghĩa hình thức:
A -
Active.
B -
Passive.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
2-
Khi tạo ra các file screen, bạn có thể sử dụng:
A -
Các template có sẵn trên Windows Server 2008.
B -
Tự tạo các template phù hợp với yêu cầu thực tế của mình.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
3-
Bạn cũng có thể thiết lập file screen exception trên các thư mục con của thư mục đã cấu hình file screen. Khi thiết lập file screen exception trên một thư mục con, nghĩa là:
A -
Bạn đã cho phép người sử dụng có thể lưu trữ các file vào thư mục này, cho dù các file đó bị cấm bởi file screen được thiết lập ở thư mục cha.
B -
Bạn không cho phép người sử dụng có thể lưu trữ các file vào thư mục này vì các file đó bị cấm bởi file screen được thiết lập ở thư mục cha.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
4-
Một file group được dùng để định nghĩa một nhóm file xác định. Các nhóm file này sẽ được sử dụng bởi:
A -
File screen.
B -
File screen exception.
C -
File screen template.
D -
Cả A và B đều đúng.
5-
File Server Resource Manager có sẵn một số file group mặc định như Audio and Video Files, Image Files, Office Files, … bạn có thể hiệu chỉnh các file group đã có hoặc bổ sung các file group mới tùy thuộc vào yêu cầu thực tế của mình. Bất kỳ thay đổi nào được thực hiện trên một file group đều:
A -
Không ảnh hưởng đến tất cả các file screen, file screen exception và file screen template có sử dụng đến file group này.
B -
Ảnh hưởng đến tất cả các file screen, file screen exception và file screen template có sử dụng đến file group này.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
6-
Để tạo một file group, trong cửa sổ File Server Resource Manager, bạn chọn mục File Groups, kích chuột phải lên File Groups, chọn:
A -
Create File Group.
B -
New File Group.
C -
Add File Group.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
7-
Trên hộp thoại Create File Group Properties, bạn nhập tên của file group vào mục File group name. Đồng thời, bạn cũng bổ sung các nhóm file vào hai mục Files to include và Files to exclude. Để thêm các loại file thuộc về group, bạn:
A -
Chọn Add tại mục Files to include.
B -
Chọn Add tại mục Files to exclude.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
8-
Để tạo một file screen, trong cửa sổ File Server Resource Manager, chọn mục File Screens, kích chuột phải lên mục File Screens, chọn:
A -
Create File Screen.
B -
New File Screen.
C -
Add File Screen.
D -
Cả A, B và C đều sai.
9-
Ở mục How do you qant to configure file screen properties, để sử dụng các template sẵn có trên hệ thống, bạn chọn:
A -
Define custom file screen properties.
B -
Derive properties from this file screen template.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
10-
Trong hộp thoại File Screen Properties, nếu muốn sao chép các thuộc tính từ một template trên hệ thống, bạn chọn một template từ danh sách: