Để làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, BaCl2 cần dùng 2 hoá chất là
A -
d Na2CO3, dd HCl.
B -
dd NaOH, dd H2SO4.
C -
dd Na2SO4, dd HCl.
D -
dd AgNO3, dd NaOH.
2-
Để phân biệt 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A -
Na2CO3.
B -
Al.
C -
BaCO3.
D -
quỳ tím.
3-
Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là
A -
a = b.
B -
a = 2b.
C -
b = 5a.
D -
a < b < 5a.
4-
Cho 11,1 gam hỗn hợp hai muối sunfít trung hoà của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Hai kim loại đó là
A -
Li, Na.
B -
Na, K.
C -
K, Cs.
D -
Na, Cs
5-
Khi phản ứng với Fe2+ trong môi trường axit, lí do nào sau đây khiến MnO4- mất màu?
A -
MnO4- tạo phức với Fe2+.
B -
MnO4- bị khử cho tới Mn2+ không màu.
C -
MnO4- bị oxi hoá.
D -
MnO4- không màu trong dung dịch axit.
6-
Cho một gam bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thu được 1,24 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Lượng Fe dư là
A -
0,036 gam.
B -
0,44 gam.
C -
0,87 gam.
D -
1,62 gam.
7-
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là
A -
50 ml.
B -
75 ml.
C -
100 ml.
D -
120 ml.
8-
Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A -
15 gam.
B -
5 gam.
C -
10 gam.
D -
0 gam.
9-
Cho các phản ứng:
C6H5NH3Cl + (CH3)2NH → (CH3)2NH2Cl + C6H5NH2 (I)
(CH3)2NH2Cl + NH3 → NH4Cl + (CH3)2NH (II)
Trong đó phản ứng tự xảy ra là
A -
(I).
B -
(II).
C -
(I), (II).
D -
không có.
10-
Cho a mol Cu kim loại tan hoàn toàn trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M (loãng) thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Tính V?