Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là
A -
9,2 gam.
B -
6,4 gam.
C -
9,6 gam.
D -
11,2 gam.
2-
Nung dây sắt nóng đỏ, sau đó đưa vào bình khí clo dư, thu được
A -
sắt (III) clorua
B -
sắt (II) clorua.
C -
sắt (III) clorua và sắt (II) clorua.
D -
không phản ứng.
3-
Điện phân dung dịch NaCl loãng không có màng ngăn thu được
A -
nước Javen.
B -
nước clo.
C -
nước cường thuỷ.
D -
nước tẩy màu.
4-
Hoà tan hết 0,1 mol K vào m gam nước thu được dung dịch có nồng độ 25%. Khối lượng nước đã dùng là
A -
22,4 gam.
B -
1,8 gam.
C -
18,6 gam.
D -
0,9 gam.
5-
Thép là hợp kim của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon
A -
chiếm từ 2-5%.
B -
trên 5%.
C -
dưới 2%.
D -
dưới 0,2%.
6-
Đốt hỗn hợp Fe với S thu được
A -
FeS.
B -
FeS2.
C -
Fe2S3.
D -
Fe2S.
7-
Canxi oxit được điều chế bằng cách nhiệt phân CaCO3 theo phương trình sau
Để chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo ra CaO người ta thay đổi các yếu tố nhiệt độ, áp suất như thế nào?
A -
Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
B -
Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
C -
Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
D -
Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
8-
Chọn công thức đúng của quặng apatit?
A -
Ca(PO4)2.
B -
Ca3(PO4)2.
C -
CaP2O7.
D -
3Ca3(PO4)2.CaF2.
9-
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, đun nóng nhẹ thấy có
A -
có khí bay ra.
B -
có kết tủa trắng rồi tan.
C -
kết tủa trắng.
D -
cả A và C.
10-
Cho một lượng nhôm tác dụng hoàn toàn với Fe2O3 thu được hỗn hợp A. Hoà tan A trong HNO3dư, thu được 2,24 lít (đktc) một khí không màu, hoá nâu trong không khí. Khối lượng nhôm đã dùng là