Với các ion: Fe2+, Fe3+, Cu2+, Zn2+, Ag+. Ion dễ bị khử nhất và ion khó bị khử nhất theo
thứ tự là:
A -
Ag+, Fe3+
B -
Zn2+, Ag+
C -
Ag+, Zn2+
D -
Cu2+, Zn2+
2-
Nói chung, khi đi từ trái sang phải cùng một chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A -
Tính phi kim tăng dần, độ âm điện tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần, năng lượng ion hoá các nguyên tử tăng dần
B -
Tính kim loại giảm dần, tính khử giảm dần, bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần, năng lượng ion hóa tăng dần
C -
Số thứ tự nguyên tử Z tăng dần, tính oxi hoá các nguyên tố tăng dần, đầu chu kỳ là kim loại kiềm (trừ chu kỳ 1), kết thúc chu kỳ là một nguyên tố khí trơ (khí hiếm)
D -
(a), (b), (c)
3-
Nói chung khi đi từ trên xuống dưới trong cùng một phân nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A -
Bán kính nguyên tử tăng dần, tinh kim loại tăng, năng lượng ion hóa giảm, độ âm điện tăng dần.
B -
Bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần, tính oxi hóa giảm dần, năng lượng ion hóa giảm dần, độ âm điện giảm dần.
C -
Bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại tăng dần, tính oxi hoá giảm dần, độ âm điện giảm dần, năng lượng ion hóa tăng dần.
D -
Tất cả đều không đúng.
4-
Hòa tan hết 3,32 gam hỗn hợp hai kim loại sắt và bạc có tỉ lệ số mol 4:1 bằng dung dịch
HNO3. Có V lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO2 và NO tạo ra. Cho lượng khí này qua bình
đựng xút dư, khối lượng bình tăng 1,84 gam. Trị số của V là:(Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16)
A -
1,568
B -
1,195
C -
1,276
D -
1,654
5-
Trộn dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3 với dung dịch chứa y mol NaOH. Để có kết tủa thì
tỉ lệ x : y như thế nào?
A -
< 1 : 8
B -
> 1 : 8
C -
= 1 : 8
D -
> 8 : 1
6-
Để nhận biết ba dung dịch axit đậm đặc nguội: HNO3, H2SO4, HCl, thì dùng chất nào?
A -
Fe
B -
Al
C -
Cu
D -
Fe2O3
7-
Điện phân dung dịch FeCl2 bằng điện cực trơ cho đến khi thu được 2,8 gam kim loại thì dừng. Hấp thụ khí thoát ra do sự điện phân vào 100 mL dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/L), sau thí nghiệm, nồng độ NaOH là 0,5M. Coi thể tích dung dịch NaOH không đổi sau khi hấp thụ khí và các phản ứng thực hiện ở nhiệt độ thường. Trị số của C là:
A -
1,5
B -
1,0
C -
2,0
D -
1,2
8-
Đem dung dịch H2SO4 0,2 M trung hòa dung dịch KOH 0,1M cho đến môi trường trung tính, thu được dung dịch muối. Coi thể tích dung dịch muối thu được bằng tổng thể tích dung dịch axit và bazơ đã dùng. Nồng độ mol/L của dung dịch muối là:
A -
0,04 M
B -
0,02 M
C -
0,03 M
D -
0,01 M
9-
Muốn điều chế một lượng nhỏ khí nitơ trong phòng thí nghiệm, người ta đem đun nóng chất nào sau đây?
(I): NH4Cl; (II): NH4NO3; (III): NH4NO2; (IV): (NH4)2CO3; (V): NH4HCO3; (VI): (NH4)2SO4; (VII): (NH4)2Cr2O7
A -
(I), (II), (VII)
B -
(II), (IV), (V)
C -
(III), (VII)
D -
(III), (VI)
10-
Cho các chất: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3, FeS, FeS2, FeCl2, Fe(CH3COO)3, FeSO4 lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, đun nóng. Số phản ứng thuộc loại oxi hóa khử là: