Một bác sĩ cho rằng một bệnh nhân của ông ta mắc hội chứng Đao, làm thế
nào để khẳng định chuẩn đoán của bác sĩ:
A -
Căn cứ trên đặc điểm kiểu hình của bệnh nhân
B -
Sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào
C -
Sử dụng phương pháp nghiên cưú phả hệ
D -
Sử dụng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
2-
Hai trẻ đồng sinh cùng trứng nhưng có sự khác biệt về một tính trạng hoặc bệnh nào đó. Giải thích hiện tượng này như thế nào:
A -
Do tác động môi trường sống
B -
Do đột biến tiền phôi xảy ra ở một trong hai bào thai
C -
Do sự khác biệt đối với hệ gen ngoài nhân
D -
Tất cả đều đúng
3-
Hai trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen và giới tính giống nhau vì:
A -
Do hợp tử tình cờ mang vật chất di truyền hoàn toàn giống nhau
B -
Do phân bào nguyên nhiễm nên từ hợp tử đã cho ra các phôi bào giống hệt nhau về phương diện di truyền
C -
Do giảm phân nên hai hợp tử đã cho ra các phôi bào giống hệt nhau về phương diện di truyền
D -
A và B đúng
4-
Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST(NST 21) có
ba cái giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống
nhau, đây là trưòng hợp:
A -
Người nữ mắc hội chứng Đao
B -
Người nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3 NST X
C -
Người nam mắc hội chứng Đao
D -
Người nam vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc hội chứng Claiphentơ
5-
Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh của người:
A -
Xác định bệnh hoặc các tính trạngdi truyền hay không di truyền
B -
Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặc tính trạng
C -
Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gen hay đa gen
D -
Xác định kiểu di truyền theo kiểu gen đột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính
6-
Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền
nào của người:
A -
Bệnh do đột biến cấu trúc NST
B -
Bệnh do đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn hay chuyển đoạn tương hỗ
C -
Bệnh do đột biến gen
D -
Bệnh do bất thường số lượng NST
7-
Trên phả hệ của một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể (NST)
giới tính X và một bệnh di truyền do trên NST Y đều thấy biểu hiện ở nam. Làm thế nào để phân biệt hai hiện tượng này:
A -
Ở bệnh do gen đột biến trên NST Y bố mắc bệnh sẽ truyền lại cho tất cả con trai
B -
Ở bệnh do gen đột biến trên NST Y bố không mắc bệnh sẽ không bao giờ có con mắc bệnh
C -
Ở bệnh do gen đột biến trên NST Y sẽ không bao giờ có con gái mắc bệnh
D -
Tất cả đều đúng
8-
Nội dung nào dưới đây nói về phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là
không đúng:
A -
Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với các kiểu gen đồng nhất
B -
Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng hoặc bệnh nào chịu ảnh hưởng của môi trường
C -
Các trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ có chất liệu di truyền giống như các anh chị em trong cùng một gia đình do đó sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu vai trò của yếu tố môi trường lên kiểu hình
D -
Những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh
9-
Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M.
A -
Bố XmHY, mẹ XMhXmh
B -
Bố XmhY, mẹ XmH hoặc XMhXmH
C -
Bố XMHY mẹ XMHxMH
D -
Bố xMHY; mẹ XMHXmh hoặc XMhXmH
10-
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc đặc điểm của tần số hoán vị gen?
A -
Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen
B -
Các gen trên NST có xu hướng chủ yếu là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%q
C -
Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
D -
Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để mô tả khoảng cách giữa các gen khi lập bản đồ gen