Cracking hoàn toàn 2,8 lít C5H12 thu hh B. Đốt cháy hỗn hợp B thu tổng lượng CO2, H2O là:
A -
27g
B -
41g
C -
82g
D -
62g
3-
Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba(OH)2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 dựng trong 6 lọ bị mất nhãn.
A -
dd Na2CO3
B -
dd AgNO3
C -
dd NaOH
D -
quỳ tím
4-
Khuấy đều một lượng bột Fe, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng. Chấm dứt phản ứng, thu được dung dịch X và khí NO và còn lại một ít kim loại. Vậy dung dịch X chứa chất tan:
A -
Fe(NO3)3, Fe(NO3)2
B -
Fe(NO3)3, HNO3
C -
Fe(NO3)2 duy nhất
D -
Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, HNO3
5-
Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là:
A -
CH3-CH2-OH
B -
CH2=CH-CH2-CH2-OH
C -
CH3-CH=CH-CH2-OH
D -
CH2=CH-CH2-OH .
6-
Một chất hữu cơ X chứa C, H, O chỉ chứa một loại chức cho 2,9g X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag. Vậy X có thể là:
A -
HCHO
B -
OHC – CHO
C -
CH2(CHO)2
D -
CH3 – CHO
7-
Cho 3g hỗn hợp gồm 3 kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học phản ứng hết với H2SO4 dư, thu được 1,008 lít H2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được mg rắn. Vậy m có thể bằng:
A -
7,32g
B -
5,016g
C -
2,98g
D -
Kết quả khác
8-
So sánh tính axit của các chất sau đây:
CH2Cl-CH2COOH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), CH3-CHCl-COOH (4)
A -
(3) > (2) > (1 ) > (4)
B -
(4) > (2) > (1 ) > (3)
C -
(4) > (1) > (3) > (2)
D -
Kết quả khác
9-
Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phận của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : Vhơi H2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là:
A -
C2H4O
B -
C3H6O
C -
C4H8O
D -
C5H10O
10-
Hòa tan hoàn toàn 2,81 (g) hỗn hợp một oxit Kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ vào V ml dd H2SO4 0,1M rồi cô cạn dd sau pứ thu được 6,81g hh muối khan. Giá trị V: