Tổng quát một nguyên tố hóa học hiện diện trong tự nhiên gồm một số nguyên tử đồng vị với tỉ lệ xác định. Do đó khối lượng nguyên tử được dùng để tính toán là khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tử đồng vị của nguyên tố đó trong tự nhiên với tỉ lệ xác định.
Silic trong tự nhiên có ba đồng vị:
Đồng vị có khối lượng nguyên tử 27,97693 đvC, chiếm 92,23% số nguyên tử.
Đồng vị có khối lượng nguyên tử 28,97649 đvC, chiếm 4,67% số nguyên tử.
Đồng vị có khối lượng nguyên tử 29,97376 đvC, chiếm 3,10% số nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử của Si là bao nhiêu?
A -
28,0855
B -
28,0000
C -
27,9245
D -
28,01498
2-
Hỗn hợp A gồm Fe và ba oxit của nó. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng dung dịch
HNO3 loãng, có 672 ml NO thoát ra (đktc) và dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D, thu được 50,82 gam một muối khan. Trị số của m là:(Fe = 56; O = 16; N = 14)
A -
16,08 gam
B -
11,76 gam
C -
18,90 gam
D -
15,12 gam
3-
Một lượng bột kim loại sắt không bảo quản tốt đã bị oxi hóa tạo các oxit. Hỗn hợp A gồm bột sắt đã bị oxi hóa gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để tái tạo sắt, người ta dùng hiđro để khử ở nhiệt độ cao. Để khử hết 15,84 gam hỗn hợp A nhằm tạo kim loại sắt thì cần dùng 0,22 mol H2. Nếu cho 15,84 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thì sẽ thu được bao nhiêu thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn?(Fe = 56; O = 16)
A -
3,36 lít
B -
2,464 lít
C -
2,912 lít
D -
1,792 lít
4-
Hiđro có ba nguyên tử đồng vị là . Còn O có ba nguyên tử đồng vị là
. Có thể có tối đa bao nhiêu phân tử H2O khác nhau do sự liên kết giữa
các nguyên tử đồng vị trên?
A -
18 phân tử
B -
12 phân tử
C -
9 phân tử
D -
6 phân tử
5-
Hiđro có ba nguyên tử đồng vị là . Còn clo có hai nguyên tử đồng vị là
. Với phân tử hiđro clorua được tạo ra do sự liên kết giữa các nguyên tử
đồng vị nặng nhất của hiđro và clo, thì phần trăm khối lượng của clo trong phân tử này bằng bao nhiêu? (Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó)
A -
97,26%
B -
97,22%
C -
97,37%
D -
92,50%
6-
Nguyên tố hóa học clo có hai nguyên tử đồng vị trong tự nhiên là . Khối
lượng nguyên tử Cl được dùng để tính toán (Cl = 35,5) là khối lượng nguyên tử trung bình của hai nguyên tử đồng vị của clo trên, hiện diện trong tự nhiên với tỉ lệ xác định. Coi khối lượng mỗi nguyên tử đồng vị bằng với số khối A của nó. Phần trăm số nguyên
tử mỗi đồng vị của clo trong tự nhiên là:
A -
80%; 20%
B -
75%; 25%
C -
70%; 30%
D -
65%; 35%
7-
Từ dung dịch NaOH 40%, có khối lượng riêng 1,43 g/ml, muốn pha thành dung dịch
NaOH 2M thì phải pha loãng bao nhiêu lần?(Na = 23; O = 16; H = 1)
A -
7,15 lần
B -
8,50 lần
C -
6,32 lần
D -
9,4 lần
8-
Để pha dung dịch chất chỉ thị màu phenolptalein, người ta cân 0,1 gam phenolptalein và hòa tan trong 100ml etanol. Phenolptalein có vùng pH đổi màu từ 8,2 đến 9,8. Với dung dịch có pH < 8,2 thì phenolptalein không có màu. Với dung dịch có pH > 9,8 thì phenolptalein có màu tím sen. Còn dung dịch có pH trong khoảng 8,2 – 9,8 thì phenolptalein có màu trung gian giữa không màu và màu tím sen nên có màu tím sen
rất nhạt. Đem trộn 100ml dung dịch HNO3 0,05M với 600ml dung dịch Ca(OH)2 có pH
= 12, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 700ml dung dịch D. Thêm vào
dung dịch D vài giọt dung dịch phenolptalein thì màu của dung dịch sẽ như thế nào?
A -
Sẽ có màu tím sen rất nhạt, vì pH dung dịch D nằm trong khoảng 8,2 – 9,8
B -
Sẽ không có màu, vì pH dung dịch D < 8,2
C -
Sẽ có màu tím sen, vì pH dung dịch D > 9,8
D -
Sẽ không có màu, vì có sự trung hòa vừa đủ, pH dung dịch D = 7
9-
Mangan (Mn) có Z = 25. Cấu hình điện tử của ion Mn2+ là 1s22s22p63s23p63d5. Người ta cho rằng ion Mn2+ bền vì có cấu hình điện tử 3d bán bão hòa (3d5, phân lớp d chứa 5 điện tử bằng một nửa của d bão hòa điên tử, d10). Do đó các hợp chất có số oxi hóa cao
của Mn như KMnO4 (Mn có số oxi hóa bằng +7), K2MnO4 (Mn có số oxi hóa +6), MnO2 (Mn có số oxi hóa +4) dễ tham gia phản ứng (nhất là trong môi trường axit) để
tạo muối Mn2+. Chọn cách nói đúng:
A -
Các hợp chất KMnO4, K2MnO4, MnO2 dễ bị oxi hóa để tạo muối Mn2+
B -
Các hợp chất KMnO4, K2MnO4, MnO2 không bền, trong môi trường axit (H+), chúng rất dễ bị oxi hóa tạo thành muối Mangan (II) (Mn2+)
C -
Các hợp chất KMnO4, K2MnO4, MnO2 dễ bị khử để tạo muối Mn2+
D -
Ion Mn2+ bền nghĩa là nó tồn tại lâu dài, nên các phản ứng của Mn cũng như hợp chất của Mn khi phản ứng đều tạo ra hợp chất Mn2+
10-
Lấy một cốc đựng 34,16 gam hỗn hợp bột kim loại đồng và muối Fe(NO3)3 rắn khan.
Đổ lượng nước dư vào cốc và khuấy đều hồi lâu, để các phản ứng xảy ra đến cùng (nếu
có). Nhận thấy trong cốc còn 1,28 gam chất rắn không bị hòa tan. Chọn kết luận đúng:(Cu = 64; Fe = 56; N = 14; O = 16)
A -
Trong 34,16 gam hỗn hợp lúc đầu có 1,28 gam Cu và 32,88 gam Fe(NO3)3
B -
Trong hỗn hợp đầu có chứa 14,99% Cu và 85,01% Fe(NO3)3 theo khối lượng
C -
Trong hỗn hợp đầu có chứa 12,85% Cu và 87,15% khối lượng Fe(NO3)3