NH4HCO3 + HCl loãng → Khí Z + NH4Cl + H2O
Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là:
A -
SO3, NO, NH3.
B -
SO2, N2, NH3.
C -
SO2, NO, CO2.
D -
SO3, N2, CO2.
2-
Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A -
40%.
B -
50%.
C -
84%.
D -
92%.
3-
Cho các phản ứng:
Số phản ứng tạo ra C2H5Br là
A -
1
B -
2
C -
3
D -
4
4-
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A -
V1 = V2.
B -
V1 = 10V2.
C -
V1 = 5V2.
D -
V1 = 2V2.
5-
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A -
PE.
B -
amilopectin.
C -
PVC.
D -
nhựa bakelit.
6-
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A -
S
B -
As
C -
N
D -
P
7-
Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A -
dung dịch NaOH.
B -
Na kim loại.
C -
nước Br2.
D -
H2 (Ni, nung nóng).
8-
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A -
2
B -
3
C -
4
D -
5
9-
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A -
17,80 gam.
B -
18,24 gam.
C -
16,68 gam.
D -
18,38 gam.
10-
Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ) . Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là